[2025] Thi thử TN sở GDĐT Sóc Trăng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 093

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2D 3D 4C 5C 6C 7D 8D 9B
10D 11D 12C 13C 14A 15D 16B 17B 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a)
(b) 26 27 28
(c)
(d)

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Hình dưới đây minh họa cho tính chất vật lí nào của kim loại?

A. Tính ánh kim.       B. Tính dẻo.       C. Tính cứng.         D. Tính dẫn điện.

(Xem giải) Câu 2: Cho peptide X có công thức cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phân tử X có 2 liên kết peptide.

B. Có thể thủy phân X bởi acid, base hoặc enzyme.

C. Công thức phân tử của X là C10H19N3O4.

D. X là tripeptide, có tên viết tắt là Ala-Gly-Val.

(Xem giải) Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Glucose.       B. Fructose.       C. Saccharose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 4: Phản ứng giữa methylpropene và hydrogen chloride xảy ra theo cơ chế như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng có sự hình thành liên kết σ giữa nguyên tử carbon và chlorine.

B. Phản ứng có sự phân cắt liên kết π giữa hai nguyên tử carbon.

C. Hướng (1) tạo carbocation bậc II.

D. Hướng (2) tạo sản phẩm phụ của phản ứng.

(Xem giải) Câu 5: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. Hợp kim ngày càng được sử dụng phổ biến, do có nhiều tính chất vượt trội so với kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính chất vật lí của hợp kim tương tự các đơn chất thành phần.

B. Hợp kim có tính chất hóa học khác nhiều các kim loại thành phần.

C. Hợp kim thường có độ dẫn điện kém hơn kim loại.

D. Hợp kim thường mềm hơn các đơn chất thành phần.

(Xem giải) Câu 6: Chất nào sau đây là amine bậc một?

A. Ethylmethylamine.       B. Dimethylamine.        C. Aniline.       D. Alanine.

(Xem giải) Câu 7: Nước cứng là loại nước có chứa ion Ca2+ và Mg2+ với hàm lượng vượt quá mức cho phép. Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống, sản xuất và sức khỏe con người. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thực hiện thí nghiệm làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa. Phát biểu nào sau đây là giả thiết phù hợp với nhiệm vụ trên?

A. Có thể làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion.

B. Nếu trong nước cứng có chứa ion SO42-, Cl- thì đó là nước cứng vĩnh cửu.

C. Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng giặt rửa.

D. Nếu thí nghiệm làm giảm được nồng độ Ca2+, Mg2+ dưới mức cho phép thì nước cứng được làm mềm.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

(Xem giải) Câu 8: Cấu hình electron hóa trị nào sau đây không phù hợp với nguyên tử thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

A. 3d5 4s2.       B. 3d1 4s2.       C. 3d5 4s1.       D. 3d9 4s2.

(Xem giải) Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 58. Chất X có thể là

A. ethyl acetate.       B. acetone.       C. methyl formate.       D. acetic acid.

(Xem giải) Câu 10: Trong các ion sau: Na+, Mg2+, Fe3+, Zn2+, số ion có thể điện phân trong dung dịch nước là

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 11: Cisplatin là một phức chất của platinum, có công thức hóa học được biểu diễn như hình bên.

Cisplatin được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư như: ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng, ung thư thực quản,… Nguyên tử trung tâm của cisplatin là

A. Pt4+.       B. NH3.       C. Cl-.       D. Pt2+.

(Xem giải) Câu 12: Cho biết độ dẫn điện và khối lượng riêng của các kim loại như sau:

Kim loại Ag Cu Au Al
Độ dẫn điện σ (S/m) 6,30.107 5,98.107 4,52.107 3,55.107
Khối lượng riêng (g/mL) 10,49 8,96 19,32 2,70

Dây điện cao thế là loại dây dẫn chuyên dùng để truyền tải điện năng ở điện áp cao, từ nhà máy điện đến trạm biến áp hoặc khu dân cư. Dây điện cao thế thường được làm bằng kim loại nào sau đây?

A. Đồng.       B. Vàng.       C. Nhôm.       D. Bạc.

(Xem giải) Câu 13: Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại càng lớn thì dạng khử có tính khử …(1)… và dạng oxi hoá có tính oxi hoá …(2)… Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

A. càng yếu và càng yếu.       B. càng mạnh và càng mạnh.

C. càng yếu và càng mạnh.        D. càng mạnh và càng yếu.

(Xem giải) Câu 14: Vật liệu polymer nào có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính?

A. Keo dán.       B. Cao su.       C. Tơ.       D. Chất dẻo.

(Xem giải) Câu 15: Đối với điện cực hydrogen chuẩn, tại ranh giới giữa bề mặt kim loại platinum với dung dịch điện li tồn tại cân bằng nào sau đây?

A. H+ + 1e ⇌ H.        B. 2H2O + 2e ⇌ H2 + 2OH-.

C. H ⇌ H+ + 1e.        D. 2H+ + 2e ⇌ H2

(Xem giải) Câu 16: Sodium carbonate là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, có công thức hóa học là Na2CO3, dùng trong xử lí nước, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa,… Na2CO3 còn được gọi là

A. baking soda.       B. soda.       C. thạch cao.       D. xút.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Bắc Yên Thành - Nghệ An (Lần 3)

(Xem giải) Câu 17: Ester X tạo thành từ phản ứng giữa methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOCH3.       D. HCOOC2H5.

(Xem giải) Câu 18: Phản ứng giữa albumin (có trong lòng trắng trứng) với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm còn được gọi là

A. phản ứng thủy phân.       B. sự đông tụ protein.

C. phản ứng màu biuret.       D. sự biến tính protein.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Một nhóm học sinh muốn chứng minh giả thiết tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn ăn mòn hóa học, nên làm thí nghiệm như sau:
• Bước 1: Nhúng thanh Zn và thanh Cu (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
• Bước 2: Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn (có một khóa X) như hình bên.

Kết quả quan sát được là tốc độ thoát khí sẽ tăng lên khi đóng khóa X ở bước 2.
a) Khi mở khóa X, chỉ có bọt khí thoát ra ở thanh Zn.
b) Khi đóng khóa X, pin điện hóa được tạo thành với Zn là anode.
c) Nếu tốc độ thoát khí càng nhanh thì quá trình ăn mòn kim loại càng chậm.
d) Thí nghiệm này đã giúp nhóm học sinh chứng minh được giả thiết đưa ra.

(Xem giải) Câu 20: Một nhóm học sinh muốn tìm hiểu quá trình thủy phân saccharose sẽ thu được hỗn hợp glucose và fructose. Các em tiến hành làm thí nghiệm như sau:
• Bước 1: Cho 5 mL dung dịch saccharose 2% vào ống nghiệm 1, thêm tiếp 1 mL dung dịch H2SO4 10%, đun nóng.
• Bước 2: Thêm từ từ bột NaHCO3 vào ống nghiệm 1 đến khi ngừng thoát khí.
• Bước 3: Cho dung dịch thu được trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 có sẵn lượng nhỏ Cu(OH)2/NaOH, đun nóng.
Kết quả thí nghiệm thu được kết tủa màu đỏ gạch ở bước 3.
a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân saccharose.
b) Ở bước 2, vai trò của NaHCO3 là trung hòa dung dịch H2SO4.
c) Kết quả thí nghiệm chứng minh được sản phẩm thủy phân saccharose có glucose và fructose.
d) Nếu thay saccharose bằng maltose thì hiện tượng thí nghiệm không đổi.

(Xem giải) Câu 21: Cho chuỗi chuyển hóa sau:

Với X, Y là các hợp chất khác nhau của calcium, chúng không tan hoặc ít tan trong nước. Phản ứng (2) thuộc loại phản ứng phân hủy.
a) X có thể là Ca(NO3)2.
b) Phương trình (3) là: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
c) Phản ứng (4) dùng để nhận biết ion Ca2+ bằng dung dịch Na2CO3.
d) Phản ứng (1), (2) giải thích được hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi.

(Xem giải) Câu 22: Cho các quá trình tạo phức bát diện sau:
Fe3+(aq) + 6H2O(l) → [Fe(H2O)6]3+(aq) (I)
[Fe(H2O)6]3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [Fe(H2O)5(SCN)]2+(aq) + H2O(l) KC = 1,4.102 (II)
[Fe(H2O)6]3+(aq) + F-(aq) ⇌ [Fe(H2O)5F]2+(aq) + H2O(l) KC = 2,0.105 (III)
Biết dung dịch [Fe(H2O)6]3+ có màu vàng nâu, dung dịch [Fe(H2O)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(H2O)5F]2+ và các ion SCN-, F- đều không màu.
a) Quá trình (I) xảy ra khi hòa tan iron(III) chloride trong nước, thu được dung dịch có chứa lượng lớn Fe3+ và phức chất aqua [Fe(H2O)6]3+.
b) So với anion F-, anion SCN- dễ thay thế phối tử H2O trong [Fe(H2O)6]3+ hơn.
c) Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.
d) Trong các quá trình (I), (II), (III), mỗi phân tử H2O hoặc ion SCN- hay ion F- đều sử dụng số cặp electron như nhau để cho vào AO trống của cation Fe3+.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN cụm Sóc Sơn, Mê Linh - Hà Nội

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng như sau:

Cặp oxi hóa – khử Sn2+/Sn Zn2+/Zn Cu2+/Cu Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) -0,14 -0,76 0,34 0,80

Sức điện động chuẩn lớn nhất của một pin điện hóa tạo thành từ hai trong số các cặp oxi hóa – khử trên là bao nhiêu volt?

(Xem giải) Câu 24: Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium oleate (C17H33COONa). Phân tử khối của sodium oleate là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25: Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo của ester ứng với công thức phân tử C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường acid thu được alcohol bậc một?

(Xem giải) Câu 26: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: cân 0,31 gam mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Biết dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng lại. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 24 mL. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong mẫu quặng trên là bao nhiêu (theo %, làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

(Xem giải) Câu 27: Cho các phương trình hóa học hoặc sơ đồ phản ứng hóa học của acetaldehyde như sau:
(1) CH3CHO + 4NaOH + 3I2 → CHI3 + HCOONa + 3NaI + 3H2O
(2) CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
(3) CH3CHO → CH3-CH2-OH
(4) CH3CHO + HCN → CH3-CH(OH)-CN
Gán số thứ tự phương trình hoặc sơ đồ các phản ứng hóa học theo tên gọi: tráng bạc, cộng, khử, tạo iodoform và sắp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321,…).

(Xem giải) Câu 28: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ khí nitrogen và khí hydrogen theo phản ứng sau:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng trên vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện trong giản đồ sau:

Ở nhiệt độ 450°C, áp suất 250 atm, trộn 2 mol N2 với 4,5 mol H2 thu được bao nhiêu mol NH3?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!