[2025] Thi thử TN sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 117
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2A | 3C | 4D | 5D | 6D | 7C | 8B | 9A |
10C | 11A | 12B | 13D | 14A | 15D | 16A | 17C | 18D |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | Đ | Đ | 0,8 | 3142 | 1,09 |
(b) | Đ | S | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | S | Đ | Đ | 1 | 4431 | 3 |
(d) | Đ | S | S | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Hợp kim của sắt trong đó nguyên tố carbon chiếm 0,01% – 2% và có một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P là
A. gang xám. B. thép. C. gang trắng. D. duralumin.
(Xem giải) Câu 2. Ở nước ta, theo TCVN 5502:2003 do Bộ Khoa học – Công nghệ ban hành năm 2003, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số mg CaCO3 ứng với tổng số mol Ca2+ và Mg2+ trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có 0,0020 mol Ca2+ và 0,0005 mol Mg2+ thì số mg CaCO3 tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau:
Số mg/L | < 50 | 50 – dưới 150 | 150 – 300 | > 300 |
Loại nước | Mềm | Hơi cứng | Cứng | Rất cứng |
Trong 50 mL một mẫu nước được xác định chứa 5.10^-5 mol Ca2+; 3.10^-5 mol Mg2+, còn lại là các ion Na+, Cl–, HCO3-, SO42-. Mẫu nước trên thuộc loại
A. nước cứng. B. nước rất cứng. C. nước hơi cứng. D. nước mềm.
(Xem giải) Câu 3. Ester CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. ethyl propionate. B. methyl acetate.
C. ethyl acetate. D. methyl propionate.
(Xem giải) Câu 4. Cho sơ đồ lưu hóa cao su:
Quá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng
A. phân huỷ polymer. B. cắt mạch polymer.
C. giữ nguyên mạch polymer. D. tăng mạch polymer.
(Xem giải) Câu 5. Gold (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp, vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách Au từ quặng theo sơ đồ sau:
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Au theo sơ đồ trên?
A. Điện phân. B. Nhiệt luyện. C. Chiết. D. Thuỷ luyện.
(Xem giải) Câu 6. Tại pH ~ 6, amino acid nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng cation?
A. Glutamic acid. B. Glycine. C. Alanine. D. Lysine.
(Xem giải) Câu 7. Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi chủ yếu là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
A. N2. B. O2. C. CO2. D. CH4.
(Xem giải) Câu 8. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Fructose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Glucose.
(Xem giải) Câu 9. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl 20% bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn xốp), ở cathode xảy ra quá trình
A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. B. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
C. Na+ + 1e → Na. D. 2Cl- → Cl2 + 2e.
(Xem giải) Câu 10. Kim loại nào sau đây thường được dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe.
(Xem giải) Câu 11. Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị tình trạng mất nước, cũng có thể được làm thuốc dùng ngoài như thuốc nhỏ mắt, giúp làm sạch, loại bỏ chất bẩn, vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm… Chất X là
A. NaCl. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. Na2SO4.
(Xem giải) Câu 12. Nhỏ dung dịch X vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc đều thấy xuất hiện dung dịch màu tím. X có thể là
A. methylamine. B. lòng trắng trứng. C. glutamic acid. D. Gly-Ala.
(Xem giải) Câu 13. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cho phản ứng hóa học của ethylene với nước bromine:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br (*)
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với Br- tạo thành sản phẩm.
B. Hiện tượng của phản ứng (*) là nước bromine bị nhạt màu.
C. Phản ứng (*) thuộc loại phản ứng cộng.
D. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Brδ– tạo thành carbocation.
(Xem giải) Câu 14. Squalene là một hydrocarbon mạch hở, là chất lỏng, sánh, không màu ở điều kiện thường, có tác dụng dưỡng ẩm, chống oxi hóa, tăng cường miễn dịch… Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong phân tử Squalene chứa 87,80% carbon về khối lượng. Từ phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của Squalene là 410. Số liên kết π có trong 1 phân tử Squalene là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 15. Cho 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T; đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho trong bảng dưới đây:
Ester | X | Y | Z | T |
Độ tan (g/100g H2O) | 8,7 | 10,5 | 2,2 | 4,9 |
Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là
A. X. B. T. C. Y. D. Z.
(Xem giải) Câu 16. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: E°Al3+/Al = -1,66V; E°Zn2+/Zn = -0,76V; E°Fe2+/Fe = -0,44V; E°Cu2+/Cu = +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Al – Cu. B. Pin Zn– Cu. C. Pin Al – Zn. D. Pin Zn – Fe.
(Xem giải) Câu 17. Trifluoroacetyl tripeptide-2 là một hợp chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, giúp cải thiện độ săn chắc và đàn hồi của da, giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trifluoroacetyl Tripeptide-2 được tạo nên bởi các nguyên tố C, H, N, O, F.
B. Trifluoroacetyl Tripeptide-2 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Trifluoroacetyl Tripeptide-2 được tạo nên bởi 4 amino acid.
D. Trifluoroacetyl Tripeptide-2 có chứa 2 liên kết peptide.
(Xem giải) Câu 18. Phân bón chứa chất hóa học nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. K2CO3. B. NaNO3. C. KCl. D. NH4NO3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Phức chất với tên gọi thương phẩm là cisplatin được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư bằng cách thay đổi các đặc tính của DNA khi phản ứng với guanine, một thành phần của DNA. Khi cisplatin được hấp thụ vào cơ thể con người, một phối tử chloride được thay thế bằng một phân tử nước tạo thành ion phức hợp R.
a) Công thức của ion phức hợp R là [Pt(NH3)2(H2O)Cl]2+.
b) Để hình thành phức chất cisplatin thì nguyên tử trung tâm đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron chưa liên kết của các phối tử NH3 và Cl-.
c) Liên kết trong cisplatin là liên kết cho – nhận.
d) Trong phức chất cisplatin, số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.
(Xem giải) Câu 20. Bộ dụng cụ như hình bên được dùng để điện phân nước với chất điện li được sử dụng là H2SO4.
a) Thêm chất điện li H2SO4 để tăng độ dẫn điện cho dung dịch do nước dẫn điện rất kém.
b) Nếu ở ống P thu được 100 mL khí thì ống Q sẽ thu được 100 mL khí (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
c) Ống P thu được khí O2.
d) Tại điện cực S xảy ra quá trình khử H2O.
(Xem giải) Câu 21. Để lên men ethyl alcohol từ glucose, người ta sử dụng nấm men làm chất xúc tác. Thực hiện quá trình lên men ethyl alcohol trong phòng thí nghiệm từ 240 gam glucose. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên, dung dịch trở nên ấm hơn.
• Sau một thời gian, từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a) Phản ứng lên men glucose xảy ra như sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
b) Trong quá trình lên men, ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5,…
c) Phản ứng sinh ra khí CO2, làm giảm khối lượng dung dịch; quá trình lên men là quá trình tỏa nhiệt.
d) Đến ngày thứ 10, trong dung dịch còn 60 gam glucose chưa lên men và hiệu suất lên men đến ngày thứ 10 là 80%.
(Xem giải) Câu 22. Salicin là một loại thuốc giảm đau, chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu, có công thức cấu tạo như hình dưới. Trong cơ thể người, khi sử dụng salicin được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau:
a) Nếu dùng 57,2 gam salicin thì sẽ chuyển hóa thành 22,08 gam salicylic acid (cho hiệu suất chuyển hóa của cả quá trình là 80%).
b) Salicin là một hợp chất hữu cơ tạp chức.
c) Thủy phân salicin trong môi trường acid theo sơ đồ chuyển hóa trên thu được chất A là glucose.
d) Salicin có công thức phân tử là C12H16O7.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Nguy cơ ngộ độc chì (Pb2+) có thể xảy ra khi tiếp xúc với mỹ phẩm, thực phẩm kém chất lượng hoặc làm việc trong môi trường có hàm lượng chì cao… Trong cơ thể, mức độ độc hại của chì có thể được giảm nhờ sử dụng phối tử EDTA4- để tạo phức [Pb(EDTA)]2- rất bền và được thận bài tiết. Phối tử EDTA4- thường được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm tĩnh mạch dung dịch Na2[Ca(EDTA)], khi đó trong mạch máu xảy ra quá trình:
[Ca(EDTA)]2- + Pb2+ → [Pb(EDTA)]2− + Ca2+
Biết phức [Ca(EDTA)]2- tương đối kém bền, sự trao đổi calcium với chì chủ yếu diễn ra trong mạch máu. Một bệnh nhân có hàm lượng chì trong máu là 4.10^-6 mol/L. Giả sử thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là 5 lít. Tính lượng calcium (mg) cần để phản ứng hết với lượng chì trong máu bệnh nhân trên.
(Xem giải) Câu 24. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) H2NCH(CH3)COOH + C2H5OH ⇋ H2NCH(CH3)COOC2H5 + H2O (Xúc tác HCl)
(2) nH2N(CH2)5COOH (t°) → [-NH(CH2)5)CO-]n + nH2O
(3) Gly-Ala + 2NaOH → H2NCH2COONa + H2NCH(CH3)COONa + H2O
(4) Lòng trắng trứng + CuSO4 2% + NaOH 30% → Tạo thành phức chất màu tím đặc trưng
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: thủy phân, ester hóa, màu biuret, trùng ngưng và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234,4321, …).
(Xem giải) Câu 25. Mạ điện là một trong những ứng dụng của phương pháp điện phân. Sơ đồ hình bên minh họa một bình điện phân được sử dụng để mạ bạc cho muỗng bằng đồng.
Tính số gam kim loại bạc tạo thành phủ lên muỗng bằng đồng khi mạ điện với cường độ dòng điện I = 2A trong 9 phút (hiệu suất điện phân là 90%) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 26. Viên cồn đốt hay còn gọi là cồn khô, có thành phần chính là ethanol (C2H5OH). Hiện nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên phổ biến trong một số nhà hàng, quán ăn, …
Để tạo thành dạng viên rắn, người ta thường thêm vào ethanol một số chất phụ gia như: chất tạo gel giúp ethanol đông đặc thành khối; một lượng nhỏ nước và có thể thêm chất tạo màu. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) = -1365 kJ
CH3OH(l) + 1,5O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = -762 kJ
Một viên cồn chứa thành phần chính là ethanol có lẫn methanol (CH3OH). Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam có tỉ lệ khối lượng của C2H5OH : CH3OH là 11 : 1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu với 2 lít nước cần tiêu thụ một lượng nhiệt khoảng 1450kJ. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 75%, tính số lượng viên cồn cần sử dụng để nấu chín một nồi lẩu trên. (kết quả lấy đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 27. Xăng sinh học E5 là loại nhiên liệu được pha trộn từ 95% xăng truyền thống và 5% ethanol sinh học (bio-ethanol) về thể tích. Lượng ethanol này thường được sản xuất từ các nguyên liệu nông nghiệp như sắn, ngô, mía và ngũ cốc thông qua quá trình lên men và chưng cất. Nếu dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được từ quá trình lên men 1 tấn củ sắn khô (chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol) để pha chế xăng E5 với hiệu suất toàn bộ quá trình là 81% thì thu được V lít xăng E5. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789kg/L. Tính giá trị của V (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 28. Cho các chất sau:
Trong các chất trên, số chất thuộc loại acid béo omega-6 là bao nhiêu?
Bình luận