[2025] Thi thử TN sở GDĐT Yên Bái (Đề thử nghiệm)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 043

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3A 4B 5C 6A 7D 8D 9C
10D 11B 12A 13B 14A 15C 16C 17D 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S S Đ 5 79,2 29,4
(b) Đ Đ Đ S 26 27 28
(c) Đ Đ Đ Đ 4 68 9,94
(d) S S S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Phân tử X có số nguyên tử carbon và hydrogen lần lượt là

A. 5; 10.       B. 5; 12.       C. 4; 10.         D. 4; 8.

(Xem giải) Câu 2: Protein nào dưới đây có trong tóc, móng, sừng?

A. Myosin.       B. Hemoglobin.        C. Albumin.       D. Keratin.

(Xem giải) Câu 3: Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là

A. C12H22O11.       B. C3H6O2.       C. C6H12O6.       D. (C6H10O5)n.

(Xem giải) Câu 4: Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Một đoạn mạch của amylopectin có cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong quá trình quang hợp, dưới tác dụng của chlorophyll có trong cây xanh, khí carbon dioxide kết hợp với nước để tạo thành tinh bột.

B. Amylopectin là polymer dạng mạch phân nhánh, gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua các liên kết β-1,4-glycoside. Các chuỗi này liên kết với nhau tạo thành cấu tạo mạch nhánh qua liên kết β-1,6-glycoside.

C. Tinh bột có trong thành phần của thức ăn. Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thủy phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose.

D. Tinh bột thuộc loại polysaccharide.

(Xem giải) Câu 5: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

A. CH3(CH2]14COONa.        B. C3H5(OH)3.

C. CH3[CH2]11C6H4SOзNa.       D. CH3(CH2]16COOK.

(Xem giải) Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch: Fe2O3(s) + 3COg) ⇋ 2Fe(s) + 3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

A. Kc = [CO2]³/[CO]³.        B. Kc = [CO]³/[CO2]³.

C. Kc = [Fe2O3][CO]³/[CO2]³[Fe]².       D. Kc = [CO2]³[Fe]²/[Fe2O3][CO]³

(Xem giải) Câu 7: Khi cho dung dịch nitric acid HNO3 đặc vào protein, hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện sản phẩm màu tím.        B. protein tan ra.

C. protein bị phân hủy.       D. xuất hiện kết tủa màu vàng.

(Xem giải) Câu 8: Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol sodium palmitate và 1 mol sodium stearate. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khối lượng phân tử của X là 834 gam.

B. X không tác dụng được với nước bromine.

C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

D. Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 2)

(Xem giải) Câu 9: Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là

A. polybuta-1,3-diene.        B. polyethylene.

C. polypropylene.        D. polyisoprene.

(Xem giải) Câu 10: Amine nào sau đây là amine bậc hai?

A. (CH3)3N.       B. C2H5NH2.       C. (CH3)2CHNH2.       D. CH3NHCH2CH3.

(Xem giải) Câu 11: Thủy phân ethyl propanoate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối có công thức là

A. C2H5OH.        B. CH3CH2COONa.       C. CH3COONa.        D. CH3CH2CH2COONa.

(Xem giải) Câu 12: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.       B. 1s2 2s2 2p5.

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

(Xem giải) Câu 13: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate, kết quả thu được ở hình bên.

Hình: Ảnh hưởng của nước trong hỗn hợp phản ứng đến hiệu suất chuyển hóa acrylci acid thành ester

Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp methyl acrylate?

A. Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 20%.

B. Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước.

C. Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước.

D. Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn.

(Xem giải) Câu 14: Threonine (Thr) là một amino acid thiết yếu nhưng cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thực phẩm hoặc dược phẩm. Threonine hỗ trợ nhiều cơ quan trong cơ thể như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch. Công thức cấu tạo của phân tử threonine:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thr không thể hiện tính lưỡng tính như các amino acid khác.

B. Thr tác dụng được với dung dịch HCl.

C. Phân tử Thr có nhóm chức alcohol.

D. Thr là một α-amino acid.

(Xem giải) Câu 15: Poly(butylene terephthalate) (PBT) là một polymer kị nước, có đặc tính bền nhiệt, kháng hóa chất nên được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đánh lửa của động cơ ô tô. PBT có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu:
(1) PBT thuộc loại polyester được điều chế từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.
(2) Hai monomer dùng để điều chế PBT là p-HOC6H4COOH và HO[CH2]4OH.
(3) PBT hầu như không tan trong nước, có khả năng chống chịu tốt khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài.
(4) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong một mắt xích của PBT chưa đến 65%.
Số phát biểu không đúng là

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 16: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra 0,162 tấn tinh bột và V m³ khí O2 (đkc). Giá trị của V là

A. 123,95.       B. 134,40.        C. 148,74.       D. 133,87.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Trần Quốc Tuấn - Quảng Ngãi (Lần 1)

(Xem giải) Câu 17: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là

A. methyl propionate.       C. ethyl formate.       B. ethyl acetate.       D. methyl acetate.

(Xem giải) Câu 18: Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là

A. alanine.       B. valine.       C. lysine.       D. glycine.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Cho hai chất X và Y có công thức cấu tạo như sau:

a. Trong phân tử Y có 9 liên kết σ.
b. Tính base của Y yếu hơn X và dung dịch Y không làm đổi màu quì tím.
c. X có tên gốc – chức là ethylamine.
d. Amine X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) tạo thành muối diazonium, thường được dùng tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm.

(Xem giải) Câu 20: Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau:
Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.
a. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
b. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
c. Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
d. Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.

(Xem giải) Câu 21: Valine là một amino acid, tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Valine có nhiều trong các thực phẩm như cá, thịt gia cầm, gan bò, gan lợn, sữa và chế phẩm từ sữa, rau xanh có lá, đậu nành,… Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể. Trong đó, có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, chúng cần được cung cấp cho cơ thể qua thức ăn gồm isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan, valine và histidine.
a. Valine là một trong các amino acid mà cơ thể có thể tổng hợp được.
b. Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), valine bị di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.
c. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2.
d. Peptide Val-Ala-Gly-Lys-Glu không tham gia phản ứng màu biuret.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 - Đề 2)

(Xem giải) Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau (biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ đơn chức khác nhau):

a. Phản ứng (3) là phản ứng ester hóa.
b. Ứng với công thức phân tử của Z, có 4 đồng phân cấu tạo đơn chức.
c. Dung dịch Y có thể dùng để loại bỏ các lớp gỉ bám trên bề mặt kim loại.
d. Chất Z là methyl acetate.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Một nonapeptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu có công thức như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Thủy phân không hoàn toàn nonapeptide trên có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide không chứa mắt xích Arg?

(Xem giải) Câu 24: Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg.

(Xem giải) Câu 25: Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau:
HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O
Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân

(Xem giải) Câu 26: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine?

(Xem giải) Câu 27: Polyisoprene là một loại polymer tự nhiên hoặc tổng hợp, được biết đến rộng rãi vì có các tính chất giống cao su tự nhiên. Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau nhờ vào tính đàn hồi, khả năng chống mài mòn, và khả năng chống tác động môi trường. Khối lượng một mắt xích của polyisoprene bằng bao nhiêu amu?

(Xem giải) Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + 6,5O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C-C; C-H; C=O; O=O; O-H lần lượt là 346; 418; 799; 495; 467. Nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và có 30% nhiệt đốt cháy butane thất thoát ra ngoài môi trường. Cần đốt cháy bao nhiêu gam C4H10 để đun 1000 gam nước từ 25°C đến 100°C (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!