Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (32/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1C

2A 3D 4A 5B 6C 7C 8B 9D 10D

11B

12D 13A 14A 15B 16A 17A 18D 19B

20A

21D

22B 23B 24D 25A 26D 27B 28A 29A

30B

31D 32B 33A 34C 35B 36C 37D 38D 39B

40A

Câu 1. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính dẫn điện tăng dần là

A. Fe, Al, Cu, Au, Ag.           B. Al, Fe , Au, Cu, Ag.

C. Fe, Al, Au, Cu, Ag.           D. Fe, Cu, Al, Au, Ag.

Câu 2. Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có độ cứng nhỏ nhất là

A. Cs.           B. Na.           C. K.           D. Rb.

Câu 3. Cho một mẫu quặng sắt vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng), thấy khí không màu, không mùi thoát ra. Mẫu quặng sắt đem dùng là

A. Pirit.           B. Hematit.           C. Manhetit.           D. Xiđerit.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?

A. Hg + S → HgS.

B. 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2.

C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

D. Fe + S → FeS.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Na được điều chế bằng cách điện phân NaOH nóng chảy.

B. Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy.

C. Cu được điều chế bằng cách điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.

D. Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.

Câu 6. Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng muối Fe(II) hoà tan nào sau đây?

A. Fe(NO3)2.           B. FeCl2.           C. Fe(HCO3)2.           D. Fe(NO2)2.

Câu 7. Cho m gam kim loại Mg vào 200 dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được 2m gam rắn gồm hai kim loại. Giá trị m là

A. 10 gam.           B. 12 gam.           C. 8 gam.           D. 6 gam.

Câu 8. Hòa tan hết một lượng Ba vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,4M và Al2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 51,80 gam.           B. 47,14 gam.           C. 43,92 gam.           D. 52,32 gam.

Câu 9. Dãy gồm các dung dịch nào sau đây đều có khả năng làm xanh giấy quỳ tím?

A. amoni clorua, metylamin, glyxin.           B. anilin, metylamin, amoniac.

C. anilin, amoniac, lysin.           D. metylamin, amoniac, lysin.

Câu 10. Thủy phân hoàn toàn este X đơn chức, mạch hở, thu được axit cacboxylic Y (C4H8O2) và axetanđehit. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1.           B. 3.           C. 4.           D. 2.

Câu 11. Đun nóng chất hữu cơ X khoảng 65°C, thu được dung dịch dạng keo nhớt, sau đó để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X là

A. Saccarozơ.           B. Tinh bột.           C. Xenlulozơ.           D. Glucozơ.

Câu 12. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác như nước được gọi là phản ứng?

A. hóa hợp.           B. thủy phân.           C. trùng hợp.           D. trùng ngưng.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại.

B. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

C. Các polipeptit thường ở thể rắn và dễ tan trong nước.

D. Các axit 6-aminohexanoic hoặc axit 7-aminoheptanoic cho được phản ứng trùng ngưng.

Câu 14. Cho dãy các chất: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, triolein, Ala-Ala; lòng trắng trứng (anbumin). Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Hải Phòng (Lần 2)

A. 3.           B. 5.           C. 6.           D. 4.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm vinyl axetat và metyl acrylat cần dùng a mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là

A. 0,525.           B. 0,675.           C. 0,750.           D. 0,900

Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 113,38 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo với dung dịch KOH dư, thu được 123,26 gam muối và x gam glyxerol. Giá trị của x là

A. 11,96 gam.           B. 11,04 gam.           C. 13,80 gam.           D. 14,72 gam.

Câu 17. Cho dãy các chất: NaHCO3, Al2O3, Cu, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 3.           B. 2.           C. 1.           D. 4.

Câu 18. Cr(III) oxit không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây?

A. Dùng để điều chế crom.           B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Là oxit lưỡng tính.           D. Tan trong dung dịch NaOH loãng.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các điamin được dùng để tổng hợp polime.

B. Các metyl-, đimetyl-, phenyl- và trimetylamin đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

C. Benzenamin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.

D. N,N-đimetylmetanamin là một amin bậc 3.

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm hai cacbohiđrat cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 72,96 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X trên với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là

A. 25,92 gam.           B. 43,20 gam.           C. 60,48 gam.           D. 17,28 gam.

Xem giải

Câu 21. Để 15,68 gam phôi Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 20,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; đo đktc). Giá trị của V là

A. 1,344 lít.           B. 2,016 lít.           C. 1,568 lít.           D. 2,352 lít.

Xem giải

Câu 22. Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có khối lượng phân tử là 471 đvC. Thủy phân hoàn toàn X, thu được x mol glyxin và y mol valin. Tỉ lệ x : y là

A. 3 : 2.           B. 1 : 4.           C. 2 : 3.           D. 4 : 1.

Xem giải

Câu 23. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau gồm: Fe và Cu (1); Cu và Zn (2); Cu và Ag (3); Fe và Ni (4). Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch H2SO4 loãng, các cặp kim loại xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. (1),(2),(3),(4).           B. (1),(2),(4).           C. (1),(2).           D. (1),(2),(3).

Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin, bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2, H2O và N2; trong đó CO2 và H2O hơn kém nhau 0,16 mol. Mặt khác lấy 35,28 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là.

A. 61,74 gam.           B. 63,63 gam.           C. 67,41 gam.           D. 65,52 gam.

Xem giải

Câu 25. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,08 mol Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,04 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 27,2 gam. Giá trị của a là

A. 0,66.           B. 0,64.           C. 0,60.           D. 0,68.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Nghệ An (Lần 1)

Xem giải

Câu 26. Thực hiện hai sơ đồ phản ứng sau:

263236

X, Y là cặp chất nào sau đây?

A. CrCl2 và FeCl2;           B. Cr và Fe;           C. CrCl2 và AlCl3;           D. Al và Cr.

Câu 27. Phát biểu đúng là

A. Dùng dung dịch Br2 có thể phân biệt được fructozơ và saccarozơ.

B. Ở điều kiện thường, H2N-[CH2]5-CH(NH2)COOH là chất rắn, tan tốt trong nước.

C. Dung dịch của các hợp chất lưỡng tính đều không làm đổi màu giấy quỳ tím.

D. Nilon-6  (-H2N[CH2]5CO-]n do các phân tử H2N-[CH2]5-COOH liên kết với nhau tạo nên.

Câu 28. Hỗn hợp X gồm metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hết a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,005 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 16,74 gam. Giá trị gần nhất của a là

A. 0,25.           B. 0,22.           C. 0,28.           D. 0,30

Xem giải

Câu 29. Dung dịch X chứa NaHCO3 0,6M và Na2CO3 0,4M. Dung dịch Y chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Cho từ từ V1 lít dung dịch Y vào V2 lít dung dịch X, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 400 ml dung dịch Z chứa ba muối. Giả sử thể tích không đổi. Tỉ lệ V1: V2 là

A. 1 : 1.           B. 3 : 1.           C. 1 : 3.           D. 3 : 2.

Xem giải

Câu 30. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là

A. FeO.           B. Fe3O4.          C. Fe2O3.           D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

Xem giải

Câu 31. Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,13 mol. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và 11,8 gam hỗn hợp gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 0,7.           B. 1,2           C. 0,8.           D. 1,3.

Xem giải

Câu 32. Cho các phát biểu sau:

(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính cứng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.

(2) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

(3) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.

(4) Hầu hết các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân.

(5) Nguyên tắc điều chế kim loại là dùng kim loại có tính khử mạnh như Na, Mg, Ca khử các ion kim loại có tính khử yếu hơn thành kim loại.

Số phát biểu đúng là

A. 4.           B. 3.           C. 2.           D. 5..

Câu 33. X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 3.           B. 2.           C. 1.           D. 4.

Xem giải

Câu 34. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT của sở GDĐT Cần Thơ (Đề 3)

(1) X + Y → nilon-6,6 + H2O ; (2) X + Z → T (C7H12O4) + H2O.

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các chất X, Y, T đều có mạch cabon không phân nhánh.

B. Nhiệt độ sôi của chất Z thấp hơn axit fomic.

C. Chất T không cho được phản ứng este hóa với ancol etylic.

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken.

Câu 35. Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là

A. 4,928 lít.           B. 5,600 lít.           C. 5,152 lít.           D. 5,376 lít.

Xem giải

Câu 36. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3 : 2; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam E cần dùng 1,17 mol O2, thu được 15,48 gam H2O. Nếu đun nóng 28,2 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và 29,0 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

A. 22,7%.           B. 24,1%.           C. 22,1%.           D. 24,4%.

Xem giải

Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4.

(2) Đốt cháy HgS trong oxi dư.

(3) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện trơ, không màng ngăn xốp.

(4) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(6) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 6.           B. 3.           C. 5.           D. 4.

Câu 38. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là

A. 32,88 gam.           B. 39,80 gam.           C. 27,24 gam.           D. 34,16 gam.

Xem giải

Câu 39. Cho các nhận định sau:

(1) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng α và β vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.

(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ chuyển hóa lẫn nhau.

(3) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(4) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl.

(5) Tinh bột và xenlulozơ thể hiện tính chất chất poliol

Số nhận định sai là

A. 2.           B. 4.           C. 3.           D. 1.

Câu 40. Peptit mạch hở X thủy phân theo phương trình phản ứng sau: X + 4H2O → 2Y + 3Z (Y và Z là các α-amino axit no có công thức dạng (H2N)n-R-(COOH)m, với n ≤ 2; m ≤ 2). Thủy phân hoàn toàn 33 gam X, thu được a mol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 1,275 mol O2, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2, trong đó số mol của H2O bằng tổng số mol của CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 58,5 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là

A. 52.           B. 50.           C. 54.           D. 56.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!