[2025] Thi thử TN trường Bắc Duyên Hà – Thái Bình

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 162

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3B 4D 5A 6C 7C 8D 9B
10D 11C 12C 13B 14D 15B 16A 17C 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ S S 5,4 2143 2
(b) S S Đ S 26 27 28
(c) S S Đ Đ 162 0,13 306
(d) Đ S Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chất có chứa nguyên tố nitrogen là

A. cellulose.       B. saccharose.        C. methylamine.       D. glucose.

(Xem giải) Câu 2. Polychloroprene có công thức là

A. (-CH2-CH2-)n.        B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CCl=CH-CH2-)n.       D. (-CH2-CHCl-)n.

(Xem giải) Câu 3. Cho các phát biểu sau
(1) Ngâm hoa quả làm xiro thuộc phương pháp chiết.
(2) Làm đường từ mia thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng – rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.
Số phát biểu đúng là

A. 1.        B. 2.        C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? Trong tinh thể kim loại:

A. các electron hoá trị và các ion dương kim loại đều chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

B. các electron hoá trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau.

C. các electron hoá trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do.

D. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.

(Xem giải) Câu 5. Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.        B. CaO + H2O → Ca(OH)2.

C. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2.        D. CaO + CO2 → CaCO3.

(Xem giải) Câu 6. Cho biết số hiệu nguyên tử của Mg là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IA.        B. chu kì 3, nhóm IIB.

C. chu kì 3, nhóm IIA.        D. chu kì 2, nhóm IIA.

(Xem giải) Câu 7. Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium. Nguyên nhân của khuyến cáo này là

A. tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.       B. làm tăng độ chua của đất.

C. thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.       D. tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.

(Xem giải) Câu 8. Chất nào sau đây không thuộc hợp chất carbohydrate?

A. Tinh bột.        B. Fructose.        C. Maltose.       D. Ethyl acetate.

(Xem giải) Câu 9. Ethylene là chất khi được sinh ra trong quá trình trái cây chín, có vai trò kích thích làm tăng tốc độ chin của trái cây. Trước đây, vào mùa đông bà con nông dân thường dùng đất đèn để giấm chuối cho mau chín, vì đất đèn tác dụng với nước sinh ra chất khí X, khí X này cũng có tác dụng làm trái cây mau chín. Ngày nay, thay vì dùng đất đèn, người ta thường ngâm trái cây trong dung dịch ethephon (Cl-CH2-CH2-PO3H2). Ngoài ra, để bảo quản trái cây được lâu, không bị thối nát, người ta thường ngâm trái cây trong nước ozone. Trong số các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là:
(a) Ứng dụng bảo quản trái cây dựa trên tính oxy hóa mạnh của ozone.
(b) Bỏ chuối xanh vào túi nilong, buộc kín giúp chuối chín nhanh hơn.
(c) Xếp xen kẽ cà chua xanh và cà chua chín để thúc cà chua xanh chín nhanh hơn.
(d) Dung dịch ethenphon được dùng để bảo quản trái cây được lâu vì nó sinh ra khí HCI.
(e) Phân tử khí X có 1 liên kết ba C≡C.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Đoàn Thượng - Hải Dương (Lần 1)

A. 5.        B. 4.       C. 2        D. 3

(Xem giải) Câu 10. Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Quá trình điện phân.        B. Quá trình khử kim loại.

C. Sự mãi mòn kim loại.        D. Quá trình oxi hoá kim loại.

(Xem giải) Câu 11. Amino acid thiết yếu là các amino acid

A. có thể được tổng hợp bởi cơ thể con người.

B. không cần thiết cho sức khoẻ con người.

C. phải được lấy thông qua chế độ ăn uống.

D. chỉ được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật.

(Xem giải) Câu 12. Cho biết: E°X+/X = −2,925V; E°Y+/Y = 1,630V. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X và Y đều có tính khử mạnh.        B. X có tính khử yếu; Y có tính khử mạnh.

C. X có tính khử mạnh; Y có tính khử yếu.        D. X và Y đều có tính khử yếu.

(Xem giải) Câu 13. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?

A. CH3COONa.        B. CH3(CH2]10CH2OSO3Na.

C. CH3(CH2]14COONa.       D. CH3(CH2]16COOK.

(Xem giải) Câu 14. Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của histidine:
(a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
(d) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là

A. (a), (b), (d).       B. (a), (c), (d).

C. (b), (c), (d).       D. (a), (b), (c).

(Xem giải) Câu 15. Cho biết: E°Al3+/Al = −1,676V; E°Zn2+/Zn = –0,763V; E°Pb2+/Pb = -0,126V; E°Cu2+/Cu = +0,340V. Trong các pin điện hoá sau, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?

A. Pin Zn-Pb.       B. Pin Zn-Cu.       C. Pin Al-Zn.        D. Pin Pb-Cu.

(Xem giải) Câu 16. Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH2=CHCOOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. C2H5COOCH3.        D. CH3COOC2H5.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Phụ Dực - Thái Bình (Lần 2)

(Xem giải) Câu 17. Keo dán là vật liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Cho các phát biểu sau về keo dán:
(a) Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
(b) Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của chất dẻo trong dung môi hữu cơ như toluene, xylene, thường được dùng để vá chỗ thủng của săm xe.
(c) Keo dán epoxy còn gọi là keo dán một thành phần.
(d) Thành phần chính là hợp chất chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu, thành phần thứ hai là chất đóng rắn, thường là các amine, chẳng hạn H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2.
(e) Ưu điểm của keo epoxy là độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung môi, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng. Keo epoxy thường được dùng để dán các kim loại, nhựa, bê tông, các vật bằng kính, sứ, gỗ, đồ gốm.
Số phát biểu đúng là

A. 4       B. 5.       C. 3         D. 1.

(Xem giải) Câu 18. Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp?

A. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.

B. Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaHCO3 + CaCO3.

C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.

D. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Thuốc thử Tollens có công thức [Ag(NH3)2]OH, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với aldehyde.
a) Nguyên tử trung tâm là Ag, phối tử là NH3.
b) Phối tử của thuốc thử Tollens là NH3 và OH.
c) Nguyên tử trung tâm của thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2.
a) Cation [Ag(NH3)2]+ được gọi là cầu nội của thuốc thử Tollens và quyết định tính chất của nó.

(Xem giải) Câu 20. Cho các thông tin sau:

Cặp oxi hoá – khử Thể điện cực chuẩn (V)
Fe3+/Fe2+ 0,77
Cr2O72- + 14H+ / 2Cr3+ + 7H2O 1,33
MnO4- + 8H+ / Mn2+ + 4H2O 1,53

Biết Cr2O72-(aq) có màu cam và Cr3+(aq) có màu xanh lá cây. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm Fe2+, SO42- và H+ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là KMnO4.
b) Không chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm Fe2+, SO42- và H+ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là K2Cr2O7.
c) Có diễn ra phản ứng oxi hoá – khử theo phương trình hoá học sau:
6Fe3+(aq) + 2Cr3+(aq) + 7H2O(l) → 6Fe2+(aq) + Cr2O72-(aq) + 14H+(aq)
d) Trong môi trường acid, anion Cr2O72- (từ sự phân li của muối potassium dichromate K2Cr2O7) có tính oxi hoá mạnh hơn anion MnO4- (từ sự phân li của muối KMnO4).

(Xem giải) Câu 21. Một học sinh tiến hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi (Lần 2)
Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid)
Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650

a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol.
c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết OH là phổ của isoamyl acetate.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.

(Xem giải) Câu 22. Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như sau:

a) Các loại vải làm từ nylon-6,6 có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
b) X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
c) X có tên là tơ nylon-6,6.
d) Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta điện phân nóng chảy aluminium oxide (Al2O3). Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa Al2O3 thành Al là 95,4%. Hỏi từ 10,7 tấn aluminium oxide có thể sản suất được bao nhiêu tấn nhôm (làm tròn đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 24. Quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa (phản ứng hóa học xảy ra nhờ xúc tác enzyme) xảy ra các phản ứng hóa học sau:
(1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O (enzyme) → nC6H12O6 (glucose)
(2) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
(3) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
(4) C2H5OH + O2 (enzyme) → CH3COOH + H2O
Gán số thứ tự phương trình hóa học các phản ứng theo tên gọi: Lên men rượu, thủy phân, lên mem giấm, lên men lactic và sắp xếp theo thứ tự thành dãy 4 số (ví dụ: 1234, 4321…).

(Xem giải) Câu 25. Cho các chất sau: methylamine, N-methylmethanamine, propan-2-amine, N,N-dimethylbezenamine, diethylamine. Có bao nhiêu chất là amine bậc II?

(Xem giải) Câu 26. Ở một lò nung với công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt. Cho các phản ứng:
Phản ứng đốt cháy than đá: C(s) + O2(g) → CO2(g)  = -393,5 kJ
Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)  = 178,29 kJ
Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Giá trị của m là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 27 Xét các phản ứng sau ở 820°C:
CaCO3(s) ⇋ CaO(s) + CO2(g) (1) Kc1 = 2,20.10^-3
C(s) + CO2(g) ⇋ 2CO(g) (2) Kc2 = 2,20.10^-2
Cho hỗn hợp gồm 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không có thể tích 22,4 L giữ ở 820°C. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 820°C thì số mol CaO có trong bình là x. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 28. Khi xà phòng hóa một loại chất béo bằng dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muỗi sodium stearate (C17H35COONa). Phân tử khối của sodium stearate là bao nhiêu?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!