[2025] Thi thử TN trường Kiến An – Hải Phòng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 017

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2B 3D 4B 5B 6A 7A 8D 9C
10C 11C 12D 13B 14C 15A 16B 17D 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S S S 6,68 1050 2
(b) Đ S Đ S 26 27 28
(c) S S Đ Đ 4 204 0,49
(d) Đ Đ S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Khi cho polyisoprene tham gia phản ứng cộng với HCl thu được một loại polymer có chứa 14,76% chlorine về khối lượng. Trung bình một phân tử HCl phản ứng với k mắt xích trong mạch polymer theo sơ đồ: (C5H8)k + HCl → C5kH8k+1Cl
Giá trị của k là

A. 4.       B. 3.       C. 2.         D. 1.

(Xem giải) Câu 2: Nhận xét đúng về tính chất và ứng dụng của chlorine và hợp chất của chlorine là:

A. HCl đóng vai trò là chất bị khử khi phản ứng với MnO2.

B. Nước Giaval có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.

C. Nước chlorine có pH = 7.

D. Nước chlorine tác dụng với KI dư, thu được dung dịch không màu.

(Xem giải) Câu 3: Linoleic acid (có cấu tạo như hình dưới) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Công thức của chất béo trilinolein là (C17H31COO)3C3H5.

B. Linoleic acid thuộc loại omega-6.

C. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 6 mol H2.

D. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết π.

(Xem giải) Câu 4: Trong nông nghiệp, nếu bón nhiều phân superphosphate đơn sẽ làm đất chai cứng. Chất nào sau đây trong phân superphosphate đơn là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng chai cứng đất?

A. Ca3(PO4)2.        B. CaSO4.       C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.        D. Ca(H2PO4)2.

(Xem giải) Câu 5: Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là

A. (C6H10O5)n.       B. C6H12O6.        C. C12H22O11.        D. C5H10O5.

(Xem giải) Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Các amino acid là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) Glycine tác dụng với ethanol có mặt HCl thu được ester có công thức H2NCH2COOCH3.
(3) Ở pH = 2, alanine di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.
(4) Cho ethylamine dư vào dung dịch CuSO4 thu được dung dịch có màu xanh đặc trưng.
(5) Methylamine có tính base yếu hơn ammonia.
Các phát biểu đúng là:

A. (1), (3) và (4).        B. (1), (3) và (5).

C. (1), (2) và (5).       D. (2), (3) và (4).

(Xem giải) Câu 7: Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:

Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?

A. CH2=CH-CH3.       B. CH2=CH2.       C. CH2=CH-CI.       D. CH2=CH-C6H5.

(Xem giải) Câu 8: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. Công thức phân tử của ethylene là

A. CH4.       B. C2H2.       C. C2H6.       D. C2H4.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Luyện thi THPT - Thầy Bùi Hưng Đạo (Mã 1984)

(Xem giải) Câu 9: Một số acid có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng, như formic acid có trong nọc kiến; acetic acid có trong giấm ăn (tiếng Latinh acetus: giấm; formica: kiến). Công thức của formic acid là

A. C6H5COOH.       B. CH3COOH.       C. HCOOH.       D. C2H5COOH.

(Xem giải) Câu 10: Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức cấu tạo của linlalyl acetate được viết như sau:

Chọn phát biểu đúng:

A. Linalyl acetate là một carboxylic acid.

B. Linalyl acetate có 18 nguyên tử hydrogen.

C. Phân tử khối của Linalyl acetate là 196 amu.

D. Linalyl acetate có 2 đồng phân lập thể cis – trans.

(Xem giải) Câu 11: Dichloromethane (DCM) là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi với mùi thơm nhẹ và được sử dụng rộng rãi làm dung môi hữu cơ. Công thức phân tử của dichloromethane là

A. CCl4.       B. CH3Cl.       C. CH2Cl2.       D. CHCl3.

(Xem giải) Câu 12: Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; propan-1-ol; acetic acid; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 31,5 77,1 118,2 97,2

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH.

B. Sử dụng phương pháp chiết để tách X ra khỏi hỗn hợp X và T.

C. Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.

D. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% – 5%.

(Xem giải) Câu 13: Trong công nghiệp, ammonia chủ yếu được sản xuất theo quá trình Haber, ammonia được tách ra khỏi hỗn hợp nhờ quá trình

A. hóa hơi.        B. ngưng tụ.       C. kết tinh.        D. chưng cất.

(Xem giải) Câu 14: Tỉ lệ số người chết vì bệnh phổi do hút thuốc lá cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện có trong thuốc lá là một loại amine có tên gọi là

A. morphine.       B. acid nicotineic.       C. nicotine.       D. caffeine.

(Xem giải) Câu 15: Sulfuric acid (H2SO4) là hợp chất quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng nhiều trong sản xuất phân bón, khai khoáng, chế biến dầu mỏ…. Trong công nghiệp, sulfuric acid 98% được sản xuất từ sulfur theo quy trình tiếp xúc, sử dụng thiết bị phản ứng dòng liên tục, mô tả trong hình dưới đây.

Trong giai đoạn 3, hóa chất X được thêm vào thiết bị phản ứng số 3 và thu được sản phẩm Y, trong đó X và Y lần lượt là:

A. H2SO4 đặc và oleum.       B. H2O và oleum.

C. H2O và H2SO4 loãng.       D. H2SO4 loãng và H2SO4 98%.

(Xem giải) Câu 16: Muối Epsom (MgSO4.nH2O) được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 gam muối Epsom tách ra. Phần dung dịch bão hòa còn lại có nồng độ 24,56%. Giá trị n là

A. 6.       B. 7.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 17: Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. Tên gọi của X là

A. methyl acetate.        B. methyl propionate.       C. propyl acetate.        D. ethyl propionate.

(Xem giải) Câu 18: Xăng E5 được sử dụng nhằm giảm ô nhiễm môi trường. Xăng E5 chứa xăng truyền thống và ethyl alcohol với tỷ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5. Coi thể tích xăng E5 bằng tổng thể tích của xăng truyền thống (D = 0,700 g/cm³) và ethyl alcohol (D = 0,789 g/cm³); xăng truyền thống là hỗn hợp của C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3). Ở cùng điều kiện phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì lượng CO2 thải ra môi trường ít hơn a% so với khi đốt cháy 1 lít xăng truyền thống. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT Quốc gia Chuyên Trần Phú - Hải Phòng (Lần 1)

A. 1,54.       B. 0,74.       C. 2,51.       D. 1,51.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt. Tuy nhiên, cao su thiên nhiên dễ bị lão hóa dưới tác động của không khí, ánh sáng, nhiệt. Ngoài ra, tính đàn hồi của cao su chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với sulfur) có khoảng 2,0% sulfur về khối lượng.

a. Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là phản ứng giữ nguyên mạch polymer, chủ yếu tạo cầu nối disulfide (-S-S-) giữa các phân tử polyisoprene tạo thành polymer có cấu tạo mạng lưới không gian.
b. Cứ khoảng 46 mắt xích isoprene có một cầu disulfide (-S-S-).
c. Để sản xuất cao su lưu hóa, có thể lưu hóa cao su thiên nhiên là polymer của isoprene có cấu hình trans.
d. Cao su đã được lưu hóa có các ưu điểm tốt hơn về độ đàn hồi, chống thấm khí, chống ẩm, bền với nhiệt và các tác nhân khác hơn với cao su thiên nhiên và cao su buna.

(Xem giải) Câu 20: Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Salicin có cấu tạo như bên.

Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Salicin được chuyển hóa thành salicylic acid qua 2 phản ứng sau:

Cho hiệu suất chuyển hóa của cả quá trình là 80%.
a. Công thức phân tử của salicin là C13H16O7.
b. Nếu dùng 143 gam salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 gam salicylic acid.
c. Salicin phản ứng được với CH3OH khi có mặt HCl khan.
d. Cấu tạo glucose trong salicin là dạng β-glucose.

(Xem giải) Câu 21: Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:

a. Cho a mol glutamic acid tác dụng với a mol methanol khi có mặt xúc tác acid mạnh, đun nóng chỉ thu được hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức ester và 1 nhóm amino.
b. Glutamic acid có tên thay thế là α-aminoglutaric acid.
c. Glutamic acid là một α-amino acid chứa đồng thời 1 nhóm amino (-NH2), 2 nhóm carboxyl (-COOH) và có công thức phân tử là C5H9NO4.
d. Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm.

(Xem giải) Câu 22: Diethylphthalate (DEP) là chất lỏng không màu, có vị đắng và mùi khó chịu được dùng để sản xuất thuốc diệt côn trùng bảo vệ cho vật nuôi. Từ naphthalene điều chế DEP qua 2 bước sau:

a. Có thể thu được 109,35 kg thuốc DEP từ 192 kg naphthalene. Biết hiệu suất các phản ứng (1) và (2) lần lượt là 75% và 60%.
b. Công thức phân tử của DEP là C12H16O4.
c. DEP thuộc loại hợp chất ester 2 chức.
d. Phản ứng (2) thuộc loại phản ứng ester hóa.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Formic acid là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng ra, acid này được chưng cất lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Kiến khi cắn sẽ “tiêm” dung dịch chứa 50% thể tích formic acid vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể “tiêm” khoảng 6,0.10^-3 cm³ dung dịch formic acid. Để làm giảm lượng formic acid trong vết cắn, bác sĩ thường dùng thuốc có chứa thành phần là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3). Tính khối lượng sodium hydrogencarbonate (mg) cần dùng để trung hòa hoàn toàn lượng formic acid từ vết kiến cắn (biết khối lượng riêng của formic acid là 1,22 g/cm³). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Kiến An - Hải Phòng (Lần 1)

(Xem giải) Câu 24: Một ao nuôi thủy sản có diện tích bề mặt là 2000 m², độ sâu trung bình của ao là 0,7 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lý tảo xanh có trong ao, người ta cho copper (II) sulfate pentahydrate vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 gam cho 1,0 m³ nước trong ao. Hãy tính tổng khối lượng (kg) copper (II) sulfate pentahydrate cần sử dụng. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 25: Cho các phát biểu sau:
a. Phản ứng thủy phân ester trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
b. Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-3.
c. Glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan tạo thành sản phẩm chỉ có methyl α-glucoside.
d. Tất cả protein đều tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.
e. Các polymer bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polymer thiên nhiên.
f. Ethylamine, dimethylamine và aniline đều là alkylamine.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

(Xem giải) Câu 26: Vitamin A (retinol) là một chất dinh dưỡng thiết yếu, có vai trò quan trọng đối với quá trình tăng trưởng giúp trẻ phát triển bình thường… Công thức của vitamin A được biểu diễn như sau:

Cho các phát biểu sau về vitamin A:
a. Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử.
b. Là một hợp chất carboxylic acid.
c. Công thức phân tử là C20H30O.
d. Carbon chiếm 72,10% khối lượng phân tử.
e. Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 27: Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt… được sử dụng nhiều trong y học. Thuốc paracetamol được tổng hợp từ phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo ra paracetamol từ p-amino phenol và acetic anhydride xảy ra theo phương trình hóa học sau:

Để sản xuất 4530 hộp thuốc pracetamol 500 mg (mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên, mỗi viên chứa 500 mg paracetamol) cần dùng tối thiểu m kg p-amino phenol. Biếu hiệu suất phản ứng tính theo p-amino phenol là 80%. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 28: Đá vôi là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật calcite và các dạng kết tinh khác nhau của calcium carbonate. Đá vôi hay còn gọi là calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lần các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, đất sét, bùn, cát…. Trong quá trình sản xuất vôi sống từ đá vôi xảy ra phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Nung 1 tấn đá vôi chứa 8% tạp chất, hiệu suất phản ứng là 95%, thu được m tấn vôi sống. Giá trị m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!