[2025] Thi thử TN trường Kinh Môn – Hải Dương (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 032
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2A | 3B | 4D | 5D | 6A | 7D | 8C | 9C |
10D | 11B | 12C | 13A | 14B | 15B | 16D | 17C | 18A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | Đ | S | Đ | 5 | 18 | 274 |
(b) | S | S | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | S | Đ | 140 | 1234 | 3,56 |
(d) | Đ | S | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của …(1)… Trong phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học chủ yếu giữa các nguyên tử là liên kết …(2)….Các cụm từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống (1), (2) lần lượt là
A. carbon, ion. B. carbon, cộng hóa trị.
C. hydrogen, ion. D. hydrogen, cộng hóa trị.
(Xem giải) Câu 2. Khi cho C2H5NH2 tác dụng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nào sau đây?
A. N2. B. H2. C. O2. D. NO2.
(Xem giải) Câu 3. Xét cấu tạo và tên gọi nào sau đây không đúng?
A. CH3COOC2H5: ethyl acetate. B. CH3COOCH2C6H5: phenyl acetate.
C. CH2=CHCOOCH3: methyl acrylate. D. HCOOCH=CH2: vinyl formate.
(Xem giải) Câu 4. Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím đổi màu:
A. Alanine. B. Valine. C. Glycine. D. Lysine.
(Xem giải) Câu 5. Một chất giặt rửa tổng hợp có công thức là CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na. Nhóm nào sau đây được gọi là nhóm ưa nước?
A. CH3-. B. -CH2-. C. -C6H4-. D. -SO3Na.
(Xem giải) Câu 6. Trong môi trường acid, phản ứng ester hóa giữa acetic acid với ethyl alcohol và phản ứng thủy phân ester ethyl acetate là thuận nghịch của nhau. Sơ đồ phản ứng thuận nghịch được biểu diễn sau:
Nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ
A. acetic acid. B. ethyl alcohol.
C. sulfuric acid. D. acetic acid hoặc ethyl alcohol.
(Xem giải) Câu 7. Thủy phân hoàn toàn methyl propionate trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3CH2COONa và CH3CH2OH. B. CH3COONa và CH3CH2OH.
C. CH3CH2COOH và CH3OH. D. CH3CH2COONa và CH3OH.
(Xem giải) Câu 8. Enzyme là chất xúc tác sinh học quan trọng trong các phản ứng sinh hóa. Phát biểu nào sau đây về enzyme là sai?
A. Enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định.
B. Enzyme có tính đặc hiệu, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hay một số phản ứng sinh hóa nhất định.
C. Khi tham gia phản ứng, enzyme bị biến đổi về mặt hóa học và mất đi hoạt tính xúc sau phản ứng.
D. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết.
(Xem giải) Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose. B. Fructose. C. Maltose. D. Cellulose.
(Xem giải) Câu 10. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng
A. ester hóa. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. tráng gương.
(Xem giải) Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của alanine là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3COONH4.
(Xem giải) Câu 12. Phản ứng nào sau đây giữ nguyên mạch polymer?
A. [-NH(CH2)5CO-]n + nH2O → nH2N(CH2)5COOH
B. [-CH(C6H5)-CH2-]n → nC6H5-CH=CH2
C. [-CH2-CH(OOCCH3)-]n + nNaOH → [-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COONa
D. Cao su thiên nhiên → Cao su lưu hoá
(Xem giải) Câu 13. Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotine với công thức cấu tạo như sau:
Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử nicotin là
A. 14. B. 16. C. 10. D. 8.
(Xem giải) Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 14 – 15:
Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau:
Câu 14. Công thức phân tử của geranyl acetate là
A. C12H18O2. B. C12H20O2. C. C12H22O2. D. C11H18O2.
Câu 15. Trong các điều kiện tối ưu, hiệu suất tối đa của phản ứng ester hóa giữa geraniol và acetic anhydride để tạo ra geranyl acetate có thể đạt đến 98-99%. Khối lượng geranyl acetate thu được từ 100 kg geraniol với hiệu suất chuyển hóa theo geraniol đạt 98% là
A. 128,24 kg. B. 124,73 kg. C. 122,54 kg. D. 112,52 kg.
(Xem giải) Câu 16. Chế biến đường từ mía được thực hiện qua các giai đoạn sau:
(1) Ép mía cùng với nước để thu được nước mía.
(2) Loại bỏ các chất cặn có trong nước mía.
(3) Đun nóng nước mía để giảm lượng nước trong nước mía.
(4) Hạ nhiệt độ nước mía để thu được đường.
Giai đoạn nào xảy ra quá trình kết tinh đường mía?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
(Xem giải) Câu 17. Polymer nào sau đây không phải là cao su?
A. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-NH-[CH2]5-CO-)n. D. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CN)-)n.
(Xem giải) Câu 18. Sắn là một loại thực phẩm có thành phần chủ yếu là tinh bột. Mặc dù vậy, một số loại sắn có chứa lượng chất độc cũng rất cao. Chất độc có trong sắn là cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc?
A. đường glucose. B. giấm ăn. C. gạo trắng. D. dầu ăn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Tinh bột là polysaccharide có trong nhiều loại hạt ngũ cốc, tinh bột…
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
a. Được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
b. Bị thủy phân trong môi trường base tạo glucose và fructose.
c. Thuộc loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín.
d. Giả thiết phản ứng tổng hợp glucose ở cây lương thực như sau: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 = 2800 kJ
Trung bình mỗi phút, 1 m² mặt đất nhận được từ Mặt Trời 60 kJ nhưng chỉ 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp. Khối lượng glucose tổng hợp trong 7 giờ trên 1 sào (360 m²) trồng cây lương thực là 5832 gam.
(Xem giải) Câu 20. Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hóa alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi.
a. Cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin là:
b. Alliin là một amino acid no, mạch hở chỉ chứa nhóm -COOH và -NH2.
c. Allicin không thuộc loại amino acid.
d. Một người ăn 50 gam tỏi tươi mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe. Tỏi chứa 0,2% Alliin (tính theo khối lượng). Trong cơ thể, chỉ 80% Alliin được hấp thu. Lượng Alliin cơ thể người đó hấp thu được từ 50 gam tỏi tươi là 0,09 gam.
(Xem giải) Câu 21. Cho các phát biểu sau về amine
a. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
b. Để rửa sạch ống nghiệm chứa aniline, có thể dùng dung dịch HCl.
c. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
d. Cu(OH)2 tan trong dung dịch ethylamine do tạo thành phức chất.
(Xem giải) Câu 22. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm được biểu diễn như sau:
R-COO-R’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Một nhóm học sinh dự đoán “nồng độ NaOH càng lớn thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi (60°C) nhưng thay đổi nồng độ NaOH để kiểm tra dự đoán trên như sau:
• Bước 1: Thêm 4 mL ethyl acetate (d = 0,9 g/mL) vào một ống nghiệm chứa 20 mL dung dịch NaOH nồng độ C (mol/L). Các giá trị nồng độ này không giống nhau giữa các thí nghiệm.
• Bước 2: Ngâm ống nghiệm trong nồi nước nóng (nhiệt độ nước khoảng 60°C) và đo thời gian cho đến khi phần chất lỏng trong ống nghiệm trở lên đồng nhất.
Kết quả thí nghiệm được cho ở bảng sau:
Nồng độ NaOH (mol/L) | 4,0 | 3,6 | 3,2 | 2,8 | 2,4 | 2,0 |
Thời gian hỗn hợp đồng nhất (phút) | 5,2 | 6,0 | 7,0 | 8,2 | 9,5 | 11,0 |
a. Sau bước 1, phần chất lỏng trong các ống nghiệm tách thành hai lớp.
b. Phản ứng thủy phân ethyl acetate xảy ra ở bước 2 của các thí nghiệm.
c. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tại thời điểm hỗn hợp trong ống nghiệm đồng nhất.
d. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của học sinh ban đầu là chính xác.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?
(Xem giải) Câu 24. Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?
(Xem giải) Câu 25. Phân tử khối của peptide T (Gly-Ala-Lys) có giá trị là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Một trong các hướng điều chế aniline là từ benzene và đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Để thu được 100 gam aniline theo sơ đồ trên cần dùng bao nhiêu gam benzene? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 27. Tùy thuộc vào pH của môi trường mà glutamic acid tồn tại chủ yếu ở các dạng sau:
Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dạng tồn tại đó?
(Xem giải) Câu 28. Trong quá trình làm nước mắm, protein trong cá cơm sẽ bị thủy phân thành các amino acid và các sản phẩm chứa nitrogen khác. Để đánh giá chất lượng của nước mắm, người ta thường dựa vào độ đạm (số gam nitrogen trên 100 mL nước mắm). Quy trình làm nước mắm truyền thống:
Một cơ sở sản xuất nước mắm sử dụng 100 kg cá cơm (chứa 70% nước, 20% protein và 10% lipid và các chất khác) để làm nước mắm. Quá trình thủy phân diễn ra trong vòng 12 tháng. Sau khi thủy phân hoàn toàn, người ta thu được 90 lít nước mắm.
Giả sử tất cả protein trong cá cơm đều bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid và các hợp chất chứa nitrogen khác. Biết rằng: 1 gam protein chứa trung bình 16% khối lượng nitrogen. Tính độ đạm của nước mắm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Bình luận