Giải đề thi thử 2018 thầy Tào Mạnh Đức (Lần 57)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1C 2D 3B 4A 5C 6D 7A 8B 9A 10B
11A 12C 13D 14D 15B 16A 17B 18A 19A 20B
21B 22B 23D 24B 25B 26A 27C 28B 29B 30A
31C 32B 33D 34D 35B 36D 37B 38C 39C 40A

Câu 1. Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. Fe(OH)3.                B. Fe2O3.                     C. FeCl2.                     D. FeCl3.

Câu 2. Oxit nào sau đây có màu đỏ thẫm?

A. Na2O.                     B. Cr2O3.                     C. Na2O.                     D. CrO3.

Câu 3. Khí nào sau đây được thu bằng phương pháp dời nước?

A. HCl.                       B. O2.                          C. NO2.                       D. NH3.

Câu 4. Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng là

A. Cr(OH)3.                B. Cr2O3.                     C. CaCO3.                   D. Fe2O3.

Câu 5. Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

A. NaNO3­.                  B. CaCO3.                   C. CH3COOH.           D. HNO­3.

Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào nước dư, sau khi các phản ứng xày ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 14,64.                     B. 12,80.                     C. 25,60.                     D. 23,76.

Xem giải

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,24 gam bột Al và 4,48 gam bột Fe trong khí Cl2 (dùng dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 29,02.                     B. 25,96.                     C. 24,76.                     D. 28,12.

Câu 8. Cho 8,736 gam một kim loại M phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,2416 lít khí SO2 (đktc; sản phẩm khử duy nhất của S+6). Kim loại M là

A. Al.                          B. Fe.                          C. Mg.                         D. Ca.

Câu 9. Nước thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?

A. C + H2O → CO + H2.                                    B. NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3.

C. Na2O + H2O → 2NaOH.                           D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

Câu 10. Thí nghiệm thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng là

A. Nhiệt phân Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.        B. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.

C. Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. D. Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

Câu 11. Cho các chất sau: Na, Ba, Na2CO3, Na2O, CrO3. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ, đồng thời thấy khí thoát ra là

A. 2.                            B. 5.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 12. Cho chuỗi phản ứng sau: Al → Al2O3 → AlCl3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al.

Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo sơ đồ trên là

A. 5.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 3.

Câu 13. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                            B. 8.                            C. 5.                            D. 4.

Câu 14. Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là?

A. HCOOH.                                                   B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOH.                                               D. HCOOC2H5.

Câu 15. Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. Polietilen.               B. Tơ nilon-6,6.           C. Poli(vinyl clorua).   D. Tơ lapsan.

Câu 16. Điều nào sau đây không đúng khi nói về glucozơ và fructozơ?

A. Đều làm mất màu nước brom.                   B. Đều có công thức phân tử C6H12O6.

C. Đều có nhóm chức OH trong phân tử.      D. Đều thuộc loại monosaccarit.

Câu 17. Cho các chất sau: phenol, etilen, axetilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất có khả năng tác dụng được với nước brom là

A. 4.                            B. 5.                            C. 3.                            D. 6.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL Hóa 12 - THPT Yên Khánh A - Ninh Bình (Tháng 10)

Câu 18. Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ.

C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polisaccarit.

D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

Câu 19. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 23,52.                     B. 15,36.                     C. 19,68.                     D. 14,40.

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một ancol no, đa chức, mạch hở cần dùng V lít khí O2 (đktc) thu được 0,75 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của V là

A. 7,84.                       B. 8,40.                       C. 9,52.                       D. 7,28.

Xem giải

Câu 21. Triolein không có tính chất nào sau đây?

A. Ở điều kiện thường là chất lỏng, không tan trong nước.

B. Ở điều kiện thường hòa tan được Cu(OH)2.

C. Tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng.

D. Có khả năng tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được poliancol.

B. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, sản phẩm đều làm mất màu nước Br2.

C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng bạc.

D. Ở điều kiện thường, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh.

Câu 23. Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H­2O. Để làm no hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

A. 700.                         B. 300.                            C. 350.                        D. 600.

Xem giải

Câu 24. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 7,68 gam Mg và 3,36 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 48,96 gam.             B. 54,88 gam.              C. 53,28 gam.             D. 55,68 gam.

Xem giải

Câu 25. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH (dùng dư), thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch gồm hai chất tan, trong đó có một muối T. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin.

B. Muối T có công thức là NaNO3.

C. Chất Y có tính lưỡng tính.

D. Chất X tác dụng với dung dịch HCl, thấy khí không màu thoát ra.

Xem giải

Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho phốtpho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

(b) Cho P2O5 vào nước dư.

(c) Cho Ca3(PO4)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2HPO4.

Số thí nghiệm tạo ra axit phốtphoric là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 27. Thực hiện hai thí nghiệm sau:

– Cho chất hữu cơ X vào nước thu được dung dịch X1 trong suốt. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X1, thấy dung dịch vẫn đục.

– Cho chất hữu cơ Y vào nước thu được dung dịch Y1 trong suốt. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y1, đun nhẹ, thấy dung dịch phân lớp.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN chuyên Biên Hòa - Hà Nam (Lần 1)

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Phenol và natri phenolat                            B. Natri phenolat và anilin.

C. Natri phenolat và phenylamoni clorua.      D. Phenylamoni clorua và anilin.

Xem giải

Câu 28. Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 gam AgNO3 thu được rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ rắn X vào dung dịch Z, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là

A. 19,44.                     B. 6,48.                       C. 8,64.                       D. 4,32.

Xem giải

Câu 29. Hòa tan hết 35,18 gam rắn X gồm Fe3O4 và CuO vào dung dịch H2SO4 loãng (dùng rất dư), thu được 150 ml dung dịch Y. Lấy 20 ml dung dịch Y đem chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì đã dùng hết 30 ml dung dịch. Nếu thổi khí CO đến dư qua 35,18 gam rắn X nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất của m là

A. 30,0.                       B. 26,0.                       C. 28,0            .                       D. 24,0.

Xem giải

Câu 30. Hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 1,67 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 73,56 gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể. Giá trị của m là

A. 11,18.                     B. 12,94.                     C. 12,50.                     D. 10,44.

Xem giải

Câu 31. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X chiếm 11,966%. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn. Cho a gam Y vào bình chứa 23 gam Na, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc); đồng thời chất rắn còn lại trong bình có khối lượng là 31,85 gam. Giá trị của m là

A. 16,55.                     B. 21,85.                     C. 19,75.                     D. 18,65.

Xem giải

Câu 32. Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(b) Glucozơ tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được axit gluconic.

(c) Dung dịch của glyxin không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

(d) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế bằng cách lên men giấm ancol etylic.

(e) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, sản phẩm dùng để điều chế thuốc súng không khói.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

Xem giải

Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.

(c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(e) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3.

(g) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là

A. 3.                            B. 6.                            C. 4.                            D. 5.

Xem giải

Câu 34. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic mạch hở, không phân nhánh và Y là một ancol hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Kiên Giang

A. X có tên gọi là axit acrylic.                        B. Y có công thức phân tử là C3H8O2.

C. X cho được phản ứng tráng gương.          D. X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.

Xem giải

Câu 35. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I=5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,65 gam thì dừng điện phân. Cho a gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được (a – 1,47) gam kim loại. Giả sử các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là

A. 29,91.                     B. 30,87.                     C. 30,71.                     D. 31,67.

Xem giải

Câu 36. Cho các nhận định sau:

(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được hai loại kết tủa.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch màu da cam.

(d) Khí CO khử được oxit Cu(II) ở nhiệt độ cao thành Cu.

(e) Khí NO tác dụng với O2 ngay ở điều kiện thường.

(g) Kim loại cứng nhất là crom và kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là liti.

Số nhận định đúng là

A. 6.                            B. 3.                            C. 5.                            D. 4.

Xem giải

Câu 37. Cho 62,3 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,05 mol. Mặt khác, đun nóng 62,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của valin trong hỗn hợp T là

A. 22,44%.                  B. 14,96%.                  C. 11,95%.                  D. 17,92%.

Xem giải

Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng sau:

115

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

B. Trong X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

C. 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol H2 (xúc tác Ni, t0).

D. Trong T có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

Xem giải

Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch  chứa  0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ  chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06  mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là

A. 37,93%.                  B. 22,76%.                  C. 30,34%.                  D. 14,48%.

Xem giải

Câu 40. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n-2O4) và este Y (CnH2n-4O4); trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn có khối lượng là 25,46 gam và phần hơi Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 33,44 gam CO2 và 19,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z là

A. 14,78%.                  B. 26,73%.                  C. 16,59%.                  D. 21,20%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!