[2025] Thi thử TN trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 033

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3D 4C 5C 6D 7D 8D 9D
10C 11D 12D 13C 14C 15C 16A 17C 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ Đ Đ 71 97,6 854
(b) Đ S S Đ 26 27 28
(c) Đ S Đ Đ 12 196 4
(d) S Đ S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là

A. C17H35COONa.       B. CH3COONa.       C. C17H33COONa.         D. C2H5COONa.

(Xem giải) Câu 2. Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử Cr2+/Cr Cr3+/Cr2+ Zn2+/Zn Ni2+/Ni
Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26

Phản ứng nào sau đây đúng?

A. 3Zn + 2Cr3+ → 3Zn2+ + 2Cr.       B. Ni + 2Cr3+ → Ni2+ + 2Cr2+.

C. Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+.       D. Zn + Cr2+ → Zn2+ + Cr.

(Xem giải) Câu 3. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.       B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

(Xem giải) Câu 4. X là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hợp chất hữu cơ X có phổ khối lượng như hình dưới đây

Hợp chất hữu cơ X có thể là

A. C4H10.       B. CH2Cl2.       C. C4H10O.       D. C4H8O2.

(Xem giải) Câu 5. Acquy chì có cấu tạo như hình vẽ dưới đây:

Cực dương là thanh than chì (C) được phủ PbO2 và cực âm là tấm chì (Pb), cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 nồng độ 28%. Phản ứng xảy ra khi acquy xả điện là:
Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4 (aq) → 2PbSO4(s) + 2H2O(l)
Biết rằng PbSO4 sinh ra từ điện cực nào đều bám hết vào điện cực đó. Cho các phát biểu sau:
(a) Tại anode, Pb bị khử và tạo thành PbSO4.
(b) Tại cathode, PbO2 bị oxi hoá và tạo thành PbSO4.
(c) Khi acquy xả điện, khối lượng các điện cực giảm xuống.
(d) Khi acquy xả điện, nồng độ H2SO4 trong acquy nhỏ hơn 28%.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 6. Alanine, ký hiệu là Ala là một amino acid được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Trong dung dịch ở pH khác nhau, alanine sẽ tồn tại ở các dạng như dưới đây:

Ở pH = 6 alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không. Khi đặt trong điện trường, alanine hầu như không di chuyển. Nhận định nào sau đây về alanine là không đúng?

A. Alanine là một α-amino acid.

B. Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại của alanine là dạng anion.

C. Alanine có tính lưỡng tính.

D. Ở pH < 6, alanine nhận proton trở thành anion, khi đặt trong điện trường di chuyển về cực dương.

(Xem giải) Câu 7. Cơ thể người sử dụng phân tử nào sau đây để xây dựng protein?

A. Chất béo.       B. Tinh bột.       C. Acid béo.       D. Amino acid.

(Xem giải) Câu 8. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy < 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy > 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:

Bạn đã xem chưa:  [2024 – 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Nguyên
Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C)
Propane -105 Ethylene glycol 111
Pentane -49 Diethyl ether -45
Hexane -22 Acetaldehyde -39
Ethanol 13 Stearic acid 196
Methanol 11 Trimethylamine -7

Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là

A. 9       B. 7.        C. 6.       D. 8.

(Xem giải) Câu 9. Amine nào sau đây là amine bậc hai?

A. CH3CH2CH2NH2.       B. CH3CH(NH2)CH3.

C. (CH3)3N.       D. CH3NHCH2CH3.

(Xem giải) Câu 10. Cho hai quá trình sau:
NH4NO3(s) → N2O(g) + 2H2O(g) = -36 KJ
NH4Cl(s) → NH3(g) + HCl(g) = 176 KJ
Trong cùng điều kiện về môi trường thì

A. cả hai loại muối này đều có nguy cơ cháy nổ cao.

B. cả hai loại muối này đều rất an toàn, không có nguy cơ cháy nổ.

C. ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn.

D. ammonium chloride có nguy cơ cháy nổ cao hơn.

(Xem giải) Câu 11. Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là

A. HCOOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. HCOOC2H5.       D. CH3COOCH3.

(Xem giải) Câu 12. Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Cr và sự khử O2.       B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.

C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2.       D. sự oxi hoá Cr, và sự khử O2.

(Xem giải) Câu 13. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây?

A. Vinyl acetate.       B. Propylene.       C. Vinyl chloride.       D. Acrylonitrile.

(Xem giải) Câu 14. Dây điện cao thế thường được làm bằng aluminium (nhôm) do aluminium

A. có tính trơ về mặt hoá học.       B. có giá thành rẻ.

C. là kim loại dẫn điện tốt và nhẹ.       D. là kim loại dẫn điện tốt nhất.

(Xem giải) Câu 15. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y có thể là

A. Cu, Fe.       B. Mg, Ag.       C. Fe, Cu.       D. Ag, Mg.

(Xem giải) Câu 16. Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất?

A. Ag, Au.       B. Mg, Al.       C. Zn, Fe.       D. Na, Ba.

(Xem giải) Câu 17. Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều gốc

A. α-fructose.       B. β-fructose.       C. α-glucose.       D. β-glucose.

(Xem giải) Câu 18. Cho phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene với hydro chloride tạo ethyl chloride như sau:
CH2=CH2 + HCl → CH3–CH2Cl
Cơ chế của phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng trên là phản ứng cộng.

B. Trong giai đoạn 1 xảy ra sự phá vỡ liên kết π tạo thành carbocation.

C. Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion hình thành sản phẩm.

D. Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Linalyl acetate là một trong những chất của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức cấu tạo của linlalyl acetate như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN cụm Sóc Sơn - Mê Linh - Hà Nội

a) Linalyl acetate có vùng hấp thụ trên phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1.
b) Hydrogen hóa hoàn toàn linalyl acetate thu được ester có công thức phân tử là C12H24O2.
c) Phân tử linalyl acetate có 2 gốc methylene (-CH2-).
d) Linalyl acetate có đồng phân hình học.

(Xem giải) Câu 20. Sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong vỏ Trái Đất, sắt là nguyên tố kim loại phổ biến thứ 2 (sau nhôm). Ứng dụng chủ yếu của sắt là để tạo ra các hợp kim thép dùng trong xây dựng và chế tạo.
a) Ion Fe3+ có cấu hình electron [Ar] 3d5.
b) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Fe có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
c) Kim loại sắt tác dụng với chlorine dư tạo ra sản phẩm là FeCl2.
d) Trong vỏ Trái Đất, sắt tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu trong các quặng.

(Xem giải) Câu 21. Máy tạo nhịp tim là một thiết bị nhỏ dùng để điều trị một số chứng rối loạn nhịp tim. Khi bị rối loạn nhịp tim, tim có thể đập quá nhanh, quá chậm hoặc nhịp tim không đều. Máy tạo nhịp tim gửi các xung điện để giúp tim đập ở tốc độ và nhịp điệu bình thường. Máy tạo nhịp tim gồm có 2 phần chính: máy tạo nhịp (Pacemaker) và dây điện cực (Electrode). Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li+/Li = -3,04V; E°I2/2I- = +0,54V; Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày.
q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày.
a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
b) Khi pin hoạt động lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin E°pin = 3,58V.
d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10^-5 A thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm.

(Xem giải) Câu 22. Để tạo ra mật ong, mỗi con ong thợ phải sử dụng những chiếc vòi của mình hút mật từ hoa và lưu trữ nó trong túi dạ dày đặc biệt. Mỗi túi mật có thể lưu trữ đến gần 70mg mật hoa. Để đầy túi dạ dày, mỗi con ong cần từ 100 đến 1500 bông hoa, tùy thuộc vào loại hoa và năng lượng cần thiết. Sau khi túi dạ dày đầy, chúng trở về tổ và chuyển mật hoa cho những con ong thợ khác, ong thợ nhận mật hoa và lưu giữ trong miệng của mình. Sau đó, trong khoảng nửa tiếng, chúng “nhai” mật hoa, cho phép enzim trong miệng phân hủy các loại đường phức tạp trong mật hoa thành các loại đường đơn giản.
a) Trong quá trình lưu trữ mật ong, vẫn 1 lượng nhỏ đường lên men C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2, nên mật ong để lâu có hiện tượng sủi bọt khí
b) Không nên đựng mật ong trong những chai bằng kim loại, do dưới tác dụng của enzyme, một phần đường trong mật ong sẽ biến thành acid. Chất này ăn mòn lớp kim loại làm tăng hàm lượng kim loại trong mật ong, làm mật biến chất không tốt cho sức khỏe.
c) Trong thành phần mật ong có khoảng 40% đường fructose, 30% đường glucose, 30% nước, vi tamin, khoáng chất…
d) Glucose và fructose trong mật ong đều tác dụng được với CH3OH (xt HCl; t°), nước bromine, thuốc thử tollens.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 2)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Một nhà máy luyện kim sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy 20 tấn quặng bauxite (chứa 47% Al2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa nhôm, hiệu suất quá trình đạt 85%). Toàn bộ lượng nhôm tạo ra được đúc thành k thanh nhôm hình hộp chữ nhật có chiều dài 110 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³. Giá trị của k bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 24. Cyanide (CN-) là một loại chất độc hại thường được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại vàng. Do cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để tách Au từ quặng của nó. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05 – 0,2 mg/L trước khi thải ra môi trường. Phân tích một mẫu nước thải của một nhà máy người ta đo được hàm lượng ion cyanide là x mg/L. Để làm giảm hàm lượng cyanide đến 0,12 mg/L người ta sục khí Cl2 vào nước thải trong môi trường có pH = 9. Khi đó cyanide chuyển thành nitrogen không độc theo sơ đồ phản ứng:
CN- + OH- + Cl2 → CO2 + Cl- + H2O + N2
Biết thể tích khí chlorine (ở đkc) cần thiết để xử lí cyanide trong 1000 m³ nước thải trên là 232,40625 m³. Giá trị của x bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

(Xem giải) Câu 25. Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium linoleate và sodium palmitate tỉ lệ 2 : 1 về số mol. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu amu?

(Xem giải) Câu 26. Cho các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 dưới đây:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens.
(2) Glucose phản ứng với nước bromine.
(3) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan xúc tác.
(4) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
(5) Saccharose thủy phân trong môi trường acid.
Hãy liệt kê các phản ứng oxi hóa – khử theo số thứ tự tăng dần?

(Xem giải) Câu 27. Trong phản ứng quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng mặt trời để tạo thành glucose theo phản ứng hóa học sau: 6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6(s) + 6O2(g)
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất

Chất CO2(g) H2O(l) C6H12O6(s)
 (kJ/mol) -393,50 -285,84 -1273,30

Cho biết: Mỗi phút (trời nắng), 1 cm² lá cây hấp thụ 2,09 J năng lượng mặt trời, trong đó 10% năng lượng đó được dùng trong phản ứng quang hợp tạo glucose và chỉ 10% glucose được chuyển hóa thành tinh bột. Giả sử 1 cây sắn dây có 400 lá, mỗi lá có diện tích 35 cm². Để thu hoạch được 15kg củ sắn dây từ cây trên cần bao nhiêu ngày? Biết trong củ sắn dây chỉ chứa 15% tinh bột, thời gian mặt trời chiếu sáng trong 1 ngày là 10 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 28. Có tổng số bao nhiêu peptide trong các chất sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (1) H2N-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH (2) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH (3) H2N-CH2-COOH (4) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH (5) H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH (6)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!