[2025] Thi thử TN trường Phan Châu Trinh – Đà Nẵng
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 092
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2C | 3D | 4C | 5B | 6A | 7B | 8D | 9D |
10A | 11A | 12A | 13D | 14D | 15C | 16C | 17A | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | Đ | Đ | S | 4 | 1,14 | 4,6 |
(b) | Đ | Đ | S | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | Đ | Đ | 138 | 91 | 2 |
(d) | S | S | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Cho độ tan (g/100 g H2O) ở 20°C của một số muối sulfate và nitrate của kim loại nhóm IIA như sau:
Ion | Mg2+ | Ca2+ | Sr2+ | Ba2+ |
NO3- | 69,5 | 152 | 69,5 | 9,02 |
SO42- | 33,7 | 0,20 | 0,0132 | 0,0028 |
Một học sinh hòa tan hoàn toàn 60 gam muối X vào 80 gam H2O ở 20°C thu được dung dịch Y. Muối X có thể là
A. MgSO4. B. Ca(NO3)2. C. Sr(NO3)2. D. Ba(NO3)2.
(Xem giải) Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 3. Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 5 và 0. B. 4 và 0. C. 4 và 1. D. 5 và 1.
(Xem giải) Câu 4. Tiến hành thí nghiệm sau:
• Cho 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1), cho tiếp 3 giọt dung dịch NaOH 10% vào, lắc đều. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 10% vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.
• Cho 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (2), nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi dung dịch chuyển màu hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở ống nghiệm (2) dung dịch thu được chứa phức chất là [CuCl6]2–.
B. Ở ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch xanh lam.
C. Ở ống nghiêm (2) dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
D. Ở ống nghiệm (1) dung dịch thu được chứa phức chất là [Cu(H2O)6](OH)2.
(Xem giải) Câu 5. Hợp chất T có công thức MXY6 thường được sử dụng làm chất trợ chảy trong công nghệ điện phân. Các ion M+ và X3+ đều có 10 electron. Tổng số proton trong T là 78. Cho các phát biểu sau:
(a) M có 9 proton. (b) X có 13 electron. (c) Y có 8 proton.
(d) M và X cùng thuộc một chu kì. (e) Y là phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 6. Karat (Kara – K), là đơn vị đo độ tinh khiết của kim loại vàng có trong hợp kim vàng, được sử dụng phổ biến trong thương mại. 1K bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo khối lượng, vì thế vàng 24K là vàng tinh khiết. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng 18K dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn vàng 24K.
B. Ngâm một chiếc nhẫn vàng 24K vào dung dịch HNO3 thì không có hiện tượng.
C. Vàng 18K có phần trăm khối lượng vàng nguyên chất trong hợp kim là 75%.
D. Vàng 18K cứng hơn vàng 24K nên thường dùng làm đồ trang sức.
(Xem giải) Câu 7. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
• Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
• Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên?
A. Trong thí nghiệm trên có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
B. Sau bước 3, có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
C. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
D. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(Xem giải) Câu 8. Adrenaline là hormone dẫn truyền thần kinh chủ yếu được tiết ra bởi tuyến thượng thận. Cấu tạo của adrenaline được cho ở hình bên.


Bậc của nhóm chức amine trong adrenaline là
A. không. B. ba. C. một. D. hai.
(Xem giải) Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết enzyme là những protein xúc tác cho các quá trình hóa học và sinh hóa.
(b) Ngâm quần áo bằng lụa tơ tằm trong xà phòng sẽ làm cho quần áo nhanh hỏng.
(c) Khi dùng sữa đặc có đường, vắt thêm chanh vào sẽ có lợi hơn cho việc tiêu hóa.
(d) Trộn lẫn lòng trắng trứng với dung dịch NaOH và CuSO4 thì xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thu được sản phẩm rắn màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 10. Ethephon là chất điều hòa sinh trưởng thực vật được sử dụng rộng rãi để làm trái cây nhanh chín. Công thức hóa học của ethephon được cho ở hình bên.


Ethephon phản ứng với nước xảy ra phương trình hóa học sau: Ethephon + H2O → X + H3PO4 + HCl. Chất X là tác nhân chính giúp thúc đẩy quá trình làm chín trái cây đồng đều, nhanh chóng và an toàn. Tên của X là
A. ethylene. B. methane. C. acetylene. D. formaldehyde.
(Xem giải) Câu 11. Ester X có mùi đặc trưng của quả táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là
A. CH3CH2CH2COOCH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2CH3. D. CH3COOCH2CH2CH3.
(Xem giải) Câu 12. PVC là chất rắn vô định hình, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây?
A. Vinyl chloride. B. Acrylonitrile. C. Propylene. D. Vinyl acetate.
(Xem giải) Câu 13. Carbohydrate X là một disaccharide có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. maltose và fructose. B. maltose và glucose.
C. saccharose và fructose. D. saccharose và glucose.
(Xem giải) Câu 14. EGCG (epigallcocatechin gallate) là chất chống oxy hóa được tìm thấy trong trà xanh có khả năng chống oxy hóa cao gấp 100 lần so với vitamin C, gấp 25 lần so với vitamin E. Pha nước trà thường thực hiện bằng cách cho nước vừa đun sôi vào ấm trà, ngâm ủ trong khoảng thời gian 3 – 5 phút là uống được. Hoạt chất EGCG được tách từ trà xanh bằng phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
(Xem giải) Câu 15. Các chất bảo quản BHA (butylated hydroxyanisole), BHT (butylated hydroxytoluene) hiện nay được sử dụng phổ biến trong thực phẩm, mỹ phẩm. Công thức của BHA, BHT được cho ở hình bên.


Cho các phát biểu:
(1) BHA và BHT là các chất đồng đẳng.
(2) BHA và BHT đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
(3) BHA, BHT có nhóm phenol nên sử dụng quá mức cho phép sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
(4) Công thức phân tử của BHA và BHT lần lượt là C11H16O2 và C15H24O.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 16. Cyanide (CN-) là một chất cực độc được sử dụng phổ biến trong ngành khai thác vàng. Phân tích mẫu nước thải từ một công ty khai thác vàng người ta đo được hàm lượng ion cyanide là 96 mg/L. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng cyanide trong nước thải sau khi xử lí phải đạt trong khoảng 0,05 – 0,2 mg/L trước khi thải ra môi trường. Để làm giảm hàm lượng cyanide đến 0,12 mg/L người ta sục khí Cl2 vào nước thải trong môi trường pH = 9 thì xảy ra phương trình hóa học: 2CN- + 8OH- + 5Cl2 → 2CO2 + 10Cl- + 4H2O + N2. Thể tích khí chlorine (đkc) cần thiết để xử lí cyanide trong 100 m³ nước thải trên là
A. 28,60 m³. B. 3,65 m³. C. 22,85 m³. D. 24,79 m³.
(Xem giải) Câu 17. Muốn mạ kền một vật bằng Fe người ta phải dùng cathode là vật bằng Fe, anode làm bằng Ni, dung dịch điện li là dung dịch NiSO4. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở cathode là
A. Ni2+ + 2e → Ni. B. Fe3+ + 3e → Fe.
C. Ni → Ni2+ + 2e. D. Fe2+ + 2e → Fe.
(Xem giải) Câu 18. Cho peptite X có công thức cấu tạo như sau:


Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
B. X là Lys–Ala–Gly–Gly–Ala–Glu.
C. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư thu được tối đa 4 muối.
D. X là pentapeptide.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. EDTA (Ethylenediaminetetraacetic acid, H4Y) là phối tử tạo phức mạnh, thường được sử dụng trong y học để điều trị ngộ độc kim loại nặng như chì, thủy ngân và cadmium. Khi bị ngộ độc chì, ion chì (Pb2+) có khả năng tạo phức chất với các enzyme và protein trong cơ thể theo phản ứng đơn giản hóa:
[Pb(H2O)6]2+ + Enzyme → [Pb(Enzyme)]2+ + 6H2O (1)
(X) (Y)
Sự tạo phức của chì với enzyme dẫn đến mất hoạt tính enzyme, gây rối loạn các quá trình sinh hóa, tổn thương tế bào và nhiều hệ cơ quan khác. Khi sử dụng dược chất EDTA (ở dạng muối Na2H2Y), EDTA sẽ tạo phức với Pb2+, giải phóng enzyme:
[Pb(Enzyme)]2+ + H2Y2- → [Pb(Y)]2- + Enzyme + 2H+ (2)
(Y) (Z)
Phức chất [Pb(Y)]2– dễ tan trong nước, sau đó được lọc qua thận và đào thải ra khỏi cơ thể.
a) Phản ứng (1) và (2) đều xảy ra quá trình thế phối tử.
b) X là phức chất aqua của Pb2+ và có điện tích bằng +2.
c) EDTA tạo được phức chất bền với các ion kim loại nặng như Pb2+, Hg2+, Cd2+.
d) Pb2+ tạo phức với enzyme do tạo liên kết ion với các nguyên tử như O, N, S.
(Xem giải) Câu 20. Tiến hành thí nghiệm nhận biết các dung dịch mẫu thử là MgSO4, FeCl3 và CuSO4 (có cùng nồng độ 0,1 M) đựng trong các ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch.
TN | Thuốc thử | Mẫu thử | ||
1 | Dung dịch gồm KMnO4 0,01 M và H2SO4 10% dư (1 – 2 giọt) | MgSO4 | FeCl3 | CuSO4 |
2 | Dung dịch NaOH 1 M (1 – 2 giọt) | MgSO4 | FeCl3 | CuSO4 |
3 | Dung dịch NH3 10% (dư) | MgSO4 | FeCl3 | CuSO4 |
a) Ở thí nghiệm 2, hiện tượng ở các mẫu thử lần lượt là tạo kết tủa trắng, tạo kết tủa nâu đỏ, tạo kết tủa xanh nhạt.
b) Màu sắc của các mẫu thử lần lượt là không màu, màu vàng, màu xanh.
c) Ở thí nghiệm 3, hiện tượng ở các mẫu thử lần lượt là tạo kết tủa trắng, tạo kết tủa nâu đỏ, tạo dung dịch màu xanh lam.
d) Ở thí nghiệm 1, hiện tượng ở các mẫu thử lần lượt là không đổi màu thuốc tím, làm mất màu thuốc tím, xuất hiện phức chất màu xanh.
(Xem giải) Câu 21. Chất béo chuyển hóa (Trans Fat, chất béo dạng đồng phân trans) được tạo thành trong quá trình hydrogen hóa dầu ăn, chuyển hóa một phần chất béo không no thành chất béo no (chất béo bão hòa). Chất béo chuyển hóa thường có trong thực phẩm chế biến sẵn như bánh gạo, thực phẩm chiên rán, đồ ăn nhanh,… Chất béo chuyển hóa làm tăng cholesterol LDL (cholesterol xấu) và giảm cholesterol HDL (cholesterol tốt), tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và mắc bệnh tim mạch. Vì vậy, nhiều quốc gia khuyến cáo hạn chế tiêu thụ chất béo chuyển hóa và quy định ghi rõ hàm lượng chất béo chuyển hóa trên nhãn sản phẩm để cảnh báo người tiêu dùng. Một phần bảng thông tin dinh dưỡng của một loại bánh gạo được cho ở hình sau:


a) Trong 100 g sản phẩm bánh gạo, năng lượng cung cấp từ chất béo là 193 kcal.
b) Sản phẩm bánh gạo có chứa 10 g chất béo chuyển hóa.
c) Chất béo sau quá trình hydrogen hóa sẽ bảo quản được lâu hơn.
d) Quá trình hydrogen hóa làm một phần nối đôi cis chuyển sang trans.
(Xem giải) Câu 22. Pin nhiên liệu sử dụng ethanol được đặc biệt quan tâm do có nguồn nhiên liệu sinh học dồi dào. Phản ứng xảy ra khi một pin ethanol – oxygen phóng điện ở 25 °C trong dung dịch chất điện li potassium hydroxide như sau: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l),


– Công cực đại của pin = Công của dòng điện = A ≈ |


– Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất:
Chất | C2H5OH (l) | CO2(g) | H2O(l) |
![]() ![]() |
–277,6 | –393,5 | –285,8 |
a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi hóa ethanol là


b) Giá trị của t khi làm tròn đến hàng đơn vị là 25.
c) Quá trình khử ở cathode: O2 + 2H2O + 4e → 4OH–.
d) Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa ethanol.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Cho hai hợp chất hữu cơ mạch hở X (CmH2n-2On), Y (CmHm+3Om) với 120 < MX < MY < 175. X và Y tham gia các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → A + B + C
(2) Y + 2NaOH (t°) → A + B + C + H2O
(3) A + HCl → D + NaCl
(4) B + HCl → E + NaCl
(5) C + 2[Ag(NH3)2]OH → F + 2Ag + 3NH3 + H2O
Biết B là hợp chất hữu cơ tạp chức. Một học sinh xác định công thức cấu tạo của các chất như sau:
X là CH3COOCH2COOCH=CH2 Y là HOCH2COOCH2COOCH=CH2
A là CH3COONa B là HOCH2COONa
C là CH3CHO D là CH3COOH
E là HOCH2COOH F là CH3COONH4
Số chất học sinh trên xác định đúng công thức cấu tạo là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 24. Vôi sống (CaO) được ứng dụng phổ biến làm chất khử chua, sát trùng, tẩy uế, hút ẩm trong công nghiệp. Hiện nay vôi sống được sản xuất chủ yếu bằng cách nung đá vôi (CaCO3) trong lò nung theo phương trình hóa học: CaCO3(g) → CaO(s) + CO2(g). Nhiệt lượng để cung cấp cho quá trình này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn carbon (graphite) theo phương trình hóa học: C(graphite) + O2(g) → CO2(g). Đây là phương pháp sản xuất gây ô nhiễm môi trường do thải ra một lượng lớn CO2. Tính khối lượng CO2 (theo đơn vị tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) thải ra trong quá trình sản xuất 1,0 tấn vôi sống. Các phản ứng ở điều kiện chuẩn. Giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho ở bảng sau:
Chất | CaCO3(g) | CO2(g) | CaO(s) |
![]() ![]() |
–1207 | –393,5 | –635 |
(Xem giải) Câu 25. Bột ngọt (monosodium glutamate – MSG) là loại gia vị được sử dụng rộng rãi để tăng hương vị cho món ăn. Bột ngọt hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp lên men vi sinh từ nguyên liệu là các hợp chất chứa tinh bột. Tiến hành các bước sau:
• Bước 1: Cho m tấn nguyên liệu (chứa 90% tinh bột) thủy phân bằng các enzyme để chuyển hóa thành glucose.
• Bước 2: Lên men glucose thành glutamic acid dưới tác dụng của vi khuẩn được kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, độ pH và các yếu tố khác để đảm bảo quá trình lên men diễn ra ổn định và hiệu quả.
C6H12O6 → HOOC–CH(NH2)–CH2CH2COOH + sản phẩm phụ
• Bước 3: Cho glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH, sau khi lọc bỏ tạp chất thu được dung dịch bão hòa MSG ở 60°C, làm nguội về 25°C thì khối lượng MSG kết tinh là 1,25 tấn. Biết hiệu suất cả quá trình đạt 85%, độ tan trong nước của MSG ở 60°C là 112 g/100 g nước, ở 25°C là 74 g/100 g nước. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười).
(Xem giải) Câu 26. Ammonia là hóa chất quan trọng hàng đầu trong sản xuất phân đạm. Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo chu trình Haber – Bosche bằng cách chuyển hóa có xúc tác hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí methane qua các giai đoạn sau:
(1) Điều chế H2: CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2.
(2) Loại O2 để thu N2: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
(3) Tổng hợp NH3: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3.
Để thu được lượng N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3 cho phản ứng tổng hợp NH3 cần dùng 200 m³ không khí (chứa 21% O2, 78% N2, còn lại là CO2 theo thể tích) và V m³ khí methane. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
(Xem giải) Câu 27. Hàm lượng glucose có trong một mẫu dược phẩm có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ iodine như sau: Cân 2,103 gam mẫu hòa tan vào 100 mL nước, thêm tiếp 120 mL nước iodine 0,1M (dư) và 10 mL dung dịch NaOH 5% để tạo môi trường kiềm, lắc, trộn đều. Đậy nút bình và để vào chỗ tối trong khoảng 20 phút. Lấy bình ra, thêm từ từ 15 mL H2SO4 10%, lắc nhẹ. Sau đó, thêm vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch hồ tinh bột, rồi vừa lắc vừa nhỏ từ từ dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) 0,1M vào dung dịch ở trên đến khi mất màu xanh thì dừng lại. Kết quả thể tích dung dịch sodium thiosulfate đã tiêu tốn sau 3 lần chuẩn độ được ghi lại ở bảng sau:
Lần chuẩn độ | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,1M (mL) | 27,0 | 27,1 | 27,1 |
Biết rằng, phản ứng giữa glucose với iodine và phản ứng giữa iodine với sodium thiosulfate xảy ra như sau:
I2 + 2OH- → I- + IO- + H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + IO- → CH2OH[CHOH]4COOH + I-
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.
Phần trăm khối lượng glucose trong mẫu dược phẩm ban đầu là x%. Tính x (làm tròn đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Bromine là chất khí màu đỏ nâu, dễ bay hơi, gây bỏng sâu.
(b) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất sodium hydroxide, chlorine, nước javel.
(c) Nhiệt độ sôi và tính acid tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
(d) Tất cả các muối halide đều tan trong nước.
(e) Tiến hành thí nghiệm giữa các chất hoặc dung dịch sau: (1) Cl2 + NaBr, (2) NaI + AgNO3, (3) Cl2 + KOH, (4) HF + AgNO3, (5) HCl + CaCO3, (6) HCl + H2SO4 đặc, số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là 4.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Bình luận