Thi thử THPT 2018 – Sở GD-ĐT Bến Tre

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1B

2D 3B 4B 5B 6A 7C 8C 9A 10D

11D

12D 13A 14A 15C 16C 17A 18B 19D

20C

21D

22D 23C 24B 25C 26D 27C 28A 29A

30A

31A 32D 33B 34C 35D 36B 37B 38C 39A

40A

Câu 1: Cho dung dịch các chất: axit acrylic, glucozơ, propan-1,2-điol, saccarozơ, etilen glicol. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 3.                                 B. 5.                                 C. 2.                                 D. 4.

Xem giải

Câu 2: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là

A. HCl và CaCl2.             B. CuSO4 và NaCl.         C. CuSO4 và ZnCl2.        D. CuCl2 và FeCl3.

Câu 3: Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là

A. 4.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 1.

Xem giải

Câu 4: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ từ từ vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15                              B. 10                              C. 5                                D. 20

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. CrO3 tan trong nước tạo thành dung dịch chứa 2 axit.

B. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.

C. Để phân biệt Al, Na, Al2O3 chỉ cần dùng nước.

D. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →             (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

(3) Na2SO4 + BaCl2 →                   (4) H2SO4 + BaSO3 →

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →       (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6).             B. (3), (4), (5), (6).             C. (2), (3), (4), (6).             D. (1), (3), (5), (6).

Xem giải

Câu 7: Thạch cao nung thường được dùng để bó bột xương gãy, đúc tượng…… Công thức hoá học của thạch cao nung là

A. CaSO4.2H2O             B. CaSO4                         C. CaSO4.H2O               D. CaCO3

Câu 8: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Chất X là

A. amoni clorua.              B. ure.                              C. amoni nitrat.               D. kali nitrat.

Xem giải

Câu 9: Thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ dạng mạch hở của phân tử glucozơ chứa nhóm CH=O?

A. Glucozơ tác dụng với nước Br2.

B. Glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, đun nóng.

C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Để bảo vệ vật bằng Zn khỏi bị ăn mòn điện hoá người ta thường gắn vào là kẽm một số lá Fe.

B. Hỗn hợp Cu và FeO có tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

C. Các kim loại Ca, Sr, Na, Be đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch kiềm.

D. Để điều chế Na người ta điện phân NaCl hay NaOH nóng chảy.

Xem giải

Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 3.                                 B. 4.                                 C. 1.                                 D. 2.

Xem giải

Câu 12: Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi học kỳ 1 sở GDĐT Quảng Nam

A. 25,8.                            B. 19,7.                            C. 13,2.                            D. 15,6.

Câu 13: Cho hỗn hợp chất rắn  gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

A. NaOH và NaAlO2.                                             B. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2.

C. NaAlO2.                                                              D. NaOH và Ba(OH)2.

Câu 14: Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Kim loại Na.                                                       B. Dung dịch NaOH, đun nóng.

C. Nước Br2.                                                           D. H2 (xúc tác Ni, t°).

Câu 15: Trong công nghiệp, hiện nay phenol được điều chế từ

A. etyl benzen.                   B. naphtalen.                     C. isopropylbenzen.         D. toluen.

Câu 16: Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian ?

A. Xenlulozơ.                  B. Amilopectin.               C. nhựa bakelit.               D. glicogen.

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.

(b) Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các muối của các a-amino axit.

(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng

(d) Các este  đơn chức bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                 B. 4.                                 C. 1.                                 D. 3.

Câu 18: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

A. LiCl.                           B. KCl.                            C. RbCl.                          D. NaCl.

Câu 19: Cho 6,675 gam một amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X là

A. 103.                             B. 89.                               C. 117.                             D. 75.

Câu 20: Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 11,28.                          B. 9,84.                            C. 8,16.                            D. 10,08.

Câu 21: Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể phản ứng với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào dưới đây?

A. Dung dịch Mg(NO3)2, Al, dung dịch KI, dung dịch Ba(OH)2, Mg.

B. Khí Cl2, dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch HNO3, dung dịch Na2CO3, Zn.

C. Fe, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, khí Cl2, Ag.

D. Dung dịch AgNO3, dung dịch Na2CO3, Fe, Mg, khí H2S.

Xem giải

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(a) Nhúng thanh Al vào dung dịch chứa CuSO4  và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2  ở anot.

(c) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và  MgO đun nóng, thu được Al và Mg.

(d) Để đánh giá độ dinh dưỡng phân lân người ta dùng phần trăm khối lượng K2O.

(e) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(f) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO­4 ­đặc, nóng.

(g) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.

Số phát biểu đúng là

A. 6.                                 B. 4.                                 C. 5.                                 D. 3.

Xem giải

Câu 23: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 3,75. Đun nóng 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

A. 32,32%.                      B. 54,88%.                       C. 45,12%.                      D. 67,68%.

Xem giải

Câu 24: Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :

X

Y Z T

NaOH

Có phản ứng Có phản ứng Không phản ứng

Có phản ứng

NaHCO3

Sủi bọt khí Không phản ứng Không phản ứng

Không phản ứng

Cu(OH)2

Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng

Không phản ứng

AgNO3/NH3

Không phản ứng tráng gương Có phản ứng

tráng gương

Có phản ứng tráng gương

Không phản ứng tráng gương

X, Y, Z, T lần lượt là

A. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol            B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.

C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.            D. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO

Câu 25: Dung dịch X chứa a mol HCl; a mol H2SO4­ và b mol Al2(SO4)3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau

bt1

Cho BaCl2 vào dung dịch X để kết tủa vừa hết ion SO42- thu được kết tủa và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 40                                B. 41                                C. 34                               D. 39

Xem giải

Câu 26: Cho các dung dịch AgNO3,  Fe(NO3)2, Al2O3, CH3COONH4, NaHCO3, KHSO4. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. 3                                  B. 6                                  C. 4                                  D. 5

Xem giải

Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

A. 31,24.                          B. 32,88.                          C. 32,16.                          D. 30,48.

Xem giải

Câu 28: Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và Y là tripeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 a-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là

A. 83,2.                            B. 87,4.                            C. 73,4.                            D. 77,6.

Xem giải

Câu 29: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.                      B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.

C. vinylamoni fomat và amoni acrylat.                             D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm :

(a) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Cho K từ từ cho đến dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(e) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3.

(f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(g) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

Có bao nhiêu thí nghiệm sau khi kết thúc có kết tủa?

A. 5                                  B. 6                                  C. 4                                  D. 3

Xem giải

Câu 31: Hỗn hợp X chứa hai este đơn chức  và hai este đa chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X  trên bằng NaOH  thu được hỗn hợp các muối Y và các ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối Y thu được 4,505 gam Na2CO3 thu được 3,192 lít CO2 (đktc), còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Z thu được thì cần vừa đủ 0,14 mol O2 thu được 2,79 gam H2O. Giá trị m là?

A. 6,66.                            B. 10,60.                          C. 8,32.                            D. 10,06

Xem giải

Câu 32: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan trong đó có 2 chất có cùng nồng độ mol. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,56 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) , dung dịch Z và 133,7 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X gần nhất với

A. 10,86%                       B. 12,84%                        C. 11,96%                       D. 13,85%

Xem giải

Câu 33: Cho dãy các chất sau: axit focmic, toluen, axetanđehit, saccarozơ, vinyl axetat, ancol vinylic, etylen glicol, glucozơ, glyxylalanin, isopren, phenyl amin, đivinyl, cumen. Tổng số chất tác dụng với dung dịch nước Br2 là

A. 6.                                 B. 8.                                 C. 9.                                 D. 7.

Xem giải

Câu 34: Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH và 0,16 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 200a gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,95.                          B. 48,00.                          C. 48,08.                          D. 29,81.

Xem giải

Câu 35: Cho 56,28 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (a mol), Y (b mol) và Z (c mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol Y hoặc c mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là c mol. Đun nóng 56,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 85,155 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

A. 21,315 gam.                B. 19,845 gam.                C. 13,605 gam.                D. 15,120 gam.

Xem giải

Câu 36: X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,28 mol O2, thu được Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 16,9 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,4 mol hỗn hợp E là

A. 20,36.                          B. 18,96.                          C. 16,32.                          D. 17,56.

Xem giải

Câu 37: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl (với điện cực trơ, màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) đến khi nước bắt đầu điện phân đồng thời ở cả hai điện cực thì dừng, thì thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Biết X hòa tan vừa hết 1,16 gam Fe3O4. Giá trị của m là:

A. 8,74                             B. 9,38.                            C. 5,97                             D. 7,14

Xem giải

Câu 38: Hỗn hợp M gồm este đơn chức X (có vòng benzen) và este mạch hở Y. Cho 0,125 mol M tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 32,4 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Cho 12,96 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất là?

A. 35,5 gam                     B. 34,5 gam                     C. 36,6 gam                     D. 39,2 gam

Xem giải

Câu 39: Cho a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro là 20,72 và hỗn hợp rắn Y trong đó oxi chiếm 18,239% khối lượng. Cho chất rắn Y tác dụng với HNO3 dư thu được 3,136 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 82,8 gam muối khan. Hấp thụ hỗn hợp khí X vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol NaOH và a mol Na2CO3 thu được dung dịch T và có khí thoát ra. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m+m1 gần nhất với

A. 76                                B. 75                                C. 77                                D. 74

Xem giải

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, MgO, MgCO3. Cho 28,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa a mol NaNO3 và 9,4a mol NaHSO4 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO, N2O, H2, CO2 (trong đó có 0,5a mol H2) có tỉ khối so với hiđro là 14,65 và dung dịch Y chứa các muối trung hoà. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,96 mol NaOH thu được 22,62 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong hỗn hợp X là

A. 50,28%                       B. 53,24%                        C. 44,37%                       D. 47,32%

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!