[2024 – 2025] Khảo sát HSG trường Hưng Nhân – Thái Bình
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề 022-H12A năm 2024-2025
⇒ Thời gian làm bài: 90 phút
⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:
1C | 2B | 3A | 4A | 5B | 6C | 7B | 8D | 9B | 10D |
11A | 12B | 13C | 14A | 15A | 16A | 17C | 18B | 19B | 20C |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | Câu 25 | Câu 26 | |
(a) | S | S | Đ | Đ | Đ | Đ |
(b) | S | S | Đ | S | Đ | S |
(c) | Đ | S | Đ | Đ | S | Đ |
(d) | Đ | Đ | S | Đ | S | S |
Câu 27 | Câu 28 | Câu 29 | Câu 30 | Câu 31 | Câu 32 |
767 | 5 | 160 | 30,1 | 6 | 1800 |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Cho các polymer sau: (1) polyacrylonitrile; (2) polycaproamide; (3) poly(methyl methacrylate); (4) poly(ethylene terephthalate); (5) poly(hexamethylene adipamide); (6) tơ tằm; (7) tơ cellulose acetate. Có bao nhiêu polymer có thể dùng làm tơ hóa học?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
(Xem giải) Câu 2: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-dien và acrylonitrile thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitrogen. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-dien và acrylonitrile trong cao su là
A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 2.
(Xem giải) Câu 3: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn − Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối?
A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li. B. Cho dòng ion chạy qua.
C. Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li. D. Đóng kín mạch điện.
(Xem giải) Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: E°(T-X) = 2,46V; E°(T-Y) = 2,00V; E°(Z-Y) = 0,90V (với X, Y, Z, T là 4 kim loại). Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là
A. X < Y < Z < T. B. Y < T < Z < X. C. T < Z < Y < X. D. Z < X < Y < T.
(Xem giải) Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
B. Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
D. Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2
(Xem giải) Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Khác với acquy, chất phản ứng của pin nhiên liệu phải được cung cấp liên tục từ nguồn bên ngoài.
(b) Pin nhiên liệu tạo ra điện năng nhờ năng lượng mặt trời.
(c) Pin nhiên liệu biến đổi trực tiếp năng lượng hoá học thành điện năng.
(d) Một trong những hạn chế của pin nhiên liệu là sự lưu trữ nhiên liệu.
(e) Khi sử dụng, pin nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 8: Chất X có công thức phân tử C9H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được 2 muối. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4
(Xem giải) Câu 9: Một loại chất béo có chứa 80% tripalmitin về khối lượng. Để sản xuất 7,35 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch KOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam potassium palmitate. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 645,32. B. 503,75. C. 403,45. D. 398,54.
(Xem giải) Câu 10: Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m². Để tráng được 540 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2µm thì cần dùng m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 998. B. 4746. C. 1525. D. 1007.
(Xem giải) Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
(b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với nước bromine.
(d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructose là hợp chất đa chức.
(g) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 12: Nicotine là một chất gây nghiện, chất độc thần kinh có trong cây thuốc lá. Nicotine chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng của cây thuốc lá khô. Công thức cấu tạo của nicotine cho như hình bên. Cho các phát biểu sau:
(a) Nicotine có công thức phân tử là C10H14N2.
(b) Nicotine có tính lưỡng tính.
(c) Trong một phân tử nicotin có 3 liên kết π.
(d) Nicotine có phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Nicotine thuộc loại amine thơm có chứa vòng benzene.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(Xem giải) Câu 13: Sử dụng vôi sữa là phương pháp phổ biến để xử lý khí thải SO2. Với sản phẩm thu 90% khí SO2 theo phương trình hóa học: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O. CaSO3 bị oxi hóa hoàn toàn thành CaSO4 dưới tác dụng của O2. Sau đó, CaSO4 được lọc tách, làm sạch, nung khô và thu hồi dưới dạng thạch cao thương phẩm (2CaSO4.H2O) với hiệu suất 80%. Một nhà máy trong một ngày thải ra 2000 m³ (đkc) khí thải chứa 1% về thể tích SO2. Bằng phương pháp trên, tính khối lượng (kg) 2CaSO4.H2O thu được trong 30 ngày.
A. 7018,9. B. 2369,9. C. 2526,8. D. 2807,5.
(Xem giải) Câu 14: Trong bình phản ứng (có dung tích không đổi), ban đầu chứa chất X và chất Y với nồng độ mol/L bằng nhau. Xảy ra phản ứng thuận nghịch: X(g) ⇋ 2Y(g) (biết biểu thức tính tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ chất X giảm đi một nửa so với ban đầu. Ở trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây đúng?
A. Nồng độ chất Y gấp 4 lần nồng độ chất X.
B. Tổng số mol hỗn hợp các chất phản ứng tăng 2 lần so với thời điểm ban đầu.
C. Tốc độ phản ứng nghịch gấp 4 lần tốc độ phản ứng thuận.
D. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 2 lần so với thời điểm ban đầu.
(Xem giải) Câu 15: Cho các tính chất sau:
(1) có vị ngọt
(2) dễ tan trong nước
(3) có phản ứng với thuốc thử Tollens
(4) bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(5) hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccharose:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 16. Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH4)2SO4, K2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.
– Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra.
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ pH của dung dịch ở lọ (4) lớn hơn độ pH của dung dịch ở lọ (1).
(b) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch ở lọ (2), phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(c) Chất tan trong lọ (5) có trong dịch vị của dạ dày của con người.
(d) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch ở lọ (3), thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 17: Thủy phân hoàn toàn một hexapeptide M, thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe và Tyr. Các peptide E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành trong số các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 1-fluoro-2,4-dinitrobenzen xác định được amino acid đầu N là Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu được tripeptit A (chứa Ala, Arg, Tyr) và một chất. Thứ tự liên kết của các amino axit trong M là
A. Arg – Tyr – Ala – Phe – Ile – Gly. B. Ala – Tyr – Arg – Phe – Gly -Ile.
C. Ala – Tyr – Arg – Phe – Ile – Gly. D. Ala – Tyr – Phe -Arg – Ile – Gly.
(Xem giải) Câu 18: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
(Xem giải) Câu 19: Cho 15,00 gam glycine vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
(Xem giải) Câu 20: X là một amine trong những chất tạo ra mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Phân tích thành phần nguyên tố chất X thu được kết quả sau: 61,02% C; 15,25% H; 23,73%N về khối lượng. Bằng phương pháp khác, xác định được phân tử X có cấu trúc đối xứng. Cho các nhận định sau:
(a) X là (CH3)3N
(b) Phổ khối lượng của X có tín hiệu m/z lớn nhất bằng 59.
(c) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra..
(d) Phổ IR của X không có tín hiệu đặc trưng của liên kết N-H (có sóng từ 3500 – 3300 cm⁻¹).
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
a) Có thể phân biệt X và Y bằng thuốc thử Tollens.
b) Chất X tác dụng với nước bromine tạo ra Z.
c) X, Y, Z, T đều có nhiều nhóm hydroxyl trong phân tử.
d) Từ T có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng.
(Xem giải) Câu 22: Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20°C. Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 5,0°.
a. Khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL) là 10,72 gam.
b. LD50 (Lethal Dose, 50%) là liều lượng hoá chất phơi nhiễm trong cùng một thời điểm, gây tử vong cho 50% cá thể của nhóm thử nghiệm. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành trong khoảng 5 gam – 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Một số poster tuyên truyền về LD50 của ethanol bằng cách quy đổi khối lượng ethanol về số lượng cốc rượu, bia hoặc đơn vị lon, chai, … uống vào cơ thể. Khi thiết kế poster, cần vẽ 23 đơn vị bình chứa để thể hiện giá trị LD50 của ethanol cho một người trưởng thành có cân nặng trung bình 60 kg.
c. Khối lượng ethanol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô (chứa 38% khối lượng là tinh bột) với hiệu suất của cả quá trình là 81% là 178,4 kg.
d. Dùng toàn bộ lượng ethanol thu được ở trên để pha chế xăng E5 (5% thể tích là ethyl alcohol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg.L-1. Thể tích xăng E5 thu được là 4,37 m³.
(Xem giải) Câu 23. HDPE là chất dẻo có tính cứng, chống chịu va đập, kéo căng tốt, chịu được hoá chất nên được sử dụng làm chai lọ nhựa, hộp đựng, ống dẫn nước, đồ chơi,… Trên các sản phẩm làm từ HDPE thường được in kí kiệu như hình bên.
a) HDPE được điều chế từ ethylene.
b) HDPE thuộc loại polymer nhiệt dẻo.
c) Ba mũi tên tạo thành hình tam giác trong kí hiệu của HDPE cho biết HDPE thuộc loại polymer có thể tái chế.
d) Số 2 trong kí hiệu của HDPE có nghĩa là mỗi mắt xích HDPE có hai nguyên tử carbon.
(Xem giải) Câu 24. Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra. Pin Galvani Zn-Cu được biểu diễn ở hình bên.
a) Khi pin hoạt động, khối lượng thanh Zn giảm dần.
b) Điện cực âm xảy ra quá trình khử Zn, điện cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+.
c) Electron chuyển từ thanh Zn qua dây dẫn đến thanh Cu. Cầu muối đóng vai trò khép kín mạch và trung hoà điện tích của dung dịch ở hai điện cực.
d) Biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Cu2+/Cu lần lượt là -0,76 V, 0,340 V. Sức điện động của pin Galvani Zn-Cu có giá trị bằng 1,10 (V).
(Xem giải) Câu 25. Lòng trắng trứng có chứa albumin là một loại protein có dạng hình cầu.
a) Albumin (có ở trong lòng trắng trứng) tan được trong nước tạo dung dịch keo.
b) Khi đun nóng lòng trắng trứng thấy thu được sản phẩm rắn màu trắng, đây là hiện tượng đông tụ protein dưới tác dụng của nhiệt.
c) Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc đều. Sau một thời gian, trong ống nghiệm tạo thành dung dịch màu xanh lam.
d) Lòng trắng trứng phản ứng với nitrous acid cho sản phẩm rắn có màu vàng.
(Xem giải) Câu 26. Gói làm nóng thức ăn trong lẩu tự sôi có thành phần theo khối lượng là Mg (90%), Fe (4%), NaCl (6%). Khi thêm vào một ít nước, phản ứng hóa học Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 xảy ra mãnh liệt kèm theo lượng nhiệt tỏa ra lớn, giúp làm nóng thức ăn.
a. Magnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường.
b. Có thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn.
c. Nếu thêm nước quá nhiều, khả năng làm nóng thức ăn của hỗn hợp giảm.
d. Khi thay NaCl bằng AgCl, khả năng làm nóng của hỗn hợp không đổi.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
(Xem giải) Câu 27: Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C có m gam muối epsome kết tỉnh tách ra.
Giá trị của m? (Làm tròn đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 28: Cho các chất sau: ethyl acetate, tripalmitin, saccharose, ethylamine, Gly-Ala, fibroin, Ala-Ala-Val. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 29: Một vận động viên thể hình “gymer” cần luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ hơn để thi đấu. Một trong các thực phẩm bổ sung không thể thiếu là omega-3 để hỗ trợ tim mạch trong quá trình tập luyện. Vận động viên trước đây kết hợp các thực phẩm giàu omega-3 kèm theo sử dụng 5 viên “Now Omega-3 Fish Oil” mỗi ngày tuy nhiên thương hiệu Now foods của Hoa Kì đã sản xuất một sản phẩm với hàm lượng EPA và DHA cao hơn đó là “Now Ultra Omega-3 Fish Oil” với hàm lượng và giá thành của hai sản phẩm như sau:
Loại sản phẩm | Tên sản phẩm | 1000 mg Fish Oil (dầu cá)/viên | Giá thành 1 lọ | |
EPA (mg) | DHA (mg) | |||
Loại 1 | Now Omega-3 Fish Oil
(200 viên) |
180 | 120 | 450.000 VNĐ |
Loại 2 | Now Ultra Omega-3 Fish Oil
(180 viên) |
500 | 250 | 710.000 VNĐ |
Vì lượng “body fat” (chỉ số mỡ trên cơ thể) của vận động viên tương đối cao nên thời gian luyện tập với cường độ cao và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ suốt trong vòng 3 tháng (mỗi tháng coi như có 30 ngày). Nếu sử dụng viên uống dầu cá loại 2 thay cho loại 1 trong vòng 3 tháng thì vận động viên đó tiết kiệm được chi phí x.000 VNĐ?
(Xem giải) Câu 30: Lactic acid là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Đặc biệt khi con người tham gia vào các hoạt động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen thì glucose sẽ được chuyển hóa thành acid lactic để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình
C6H12O6(aq) → 2C3H6O3(aq) = -150 kJ.
Nếu một người tham gia chạy bộ trong một khoảng thời gian cần 300 kcal thì khối lượng lactic acid được tạo ra từ quá trình chuyển hóa glucose là bao nhiêu gam? Biết 1 cal = 4,183 J và cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào quá trình chuyển hóa glucose thành lactic acid. (Làm tròn đến phần mười)
(Xem giải) Câu 31: Xăng (Gasoline), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) là các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế. Thành phần hóa học chính của xăng và LPG là các hydrocarbon. Cho phương trình của phản ứng đốt cháy một số hydrocarbon (propane, butane và octane) như sau:
(1) C3H8 (l) + 5O2 (g) ⟶ 3CO2 (g) + 4H2O (l)
(2) C4H10 (l) + 6,5O2 (g) ⟶ 4CO2 (g) + 5H2O (l)
(3) C8H18 (l) + 12,5O2 (g) ⟶ 8CO2 (g) + 9H2O (l)
Biết cứ đốt cháy 1 mol mỗi chất propane, butane và octane sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lần lượt là 2024 kJ, 2668 kJ và 5016 kJ.
Giả sử rằng: Xăng chỉ chứa octane (C8H18); LPG chỉ gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với số mol bằng nhau; khối lượng riêng của octane, propane, butane lần lượt là 0,70 kg/L, 0,50 kg/L, 0,57 kg/L (đkc)
Một chiếc xe có mức tiêu thụ xăng là 13,0 lit/100 km. Nếu có thể sử dụng LPG làm nhiên liệu thay thế cho ô tô này, với 1 lít LPG ô tô đi được x km. Coi hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau đối với cả xăng và LPG. Giá trị của x (làm tròn đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 32: Diethyl phthalate là chất lỏng không màu, có vị đắng và mùi khó chịu được dùng để điều trị ghẻ ngứa; điều trị và dự phòng ngứa do côn trùng đốt, vắt và đỉa cắn. Thuốc mỡ bôi da D.E.P được điều chế ở dạng thuốc mỡ bôi da, mỗi lọ 10 gam chứa 9,5 gam diethylphthalate. Từ naphthalen điều chế diethylphthalate qua 2 bước sau:
Biết hiệu suất các phản ứng (1) và (2) lần lượt là 75% và 60%. Tính số lọ thuốc mỡ bôi da D.E.P thu được từ 21,91 kg naphthalen. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Bình luận