[2024 – 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thanh Hóa
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Danh sách đề hsg năm 2024-2025
⇒ Tổng hợp đề hsg theo năm học
⇒ Mã đề 042-H12A năm 2024-2025
⇒ Thời gian làm bài: 90 phút
⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:
1C | 2A | 3C | 4D | 5D | 6A | 7B | 8C | 9D | 10A |
11A | 12B | 13B | 14C | 15A | 16C | 17D | 18D | 19C | 20B |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | Câu 25 | Câu 26 | |
(a) | Đ | S | S | Đ | S | S |
(b) | Đ | S | Đ | Đ | Đ | S |
(c) | Đ | S | Đ | Đ | Đ | Đ |
(d) | S | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
Câu 27 | Câu 28 | Câu 29 | Câu 30 | Câu 31 | Câu 32 |
7,69 | 1246 | 6,2 | 35 | 356 | 124 |
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
A. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol. B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
(Xem giải) Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. 2SO2 + O2 → 2SO3. C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. D. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O.
(Xem giải) Câu 3: Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường như sau:
Các chữ số trong hình vẽ trên tương ứng với thiết bị, dụng cụ thí nghiệm theo thứ tự đúng là
A. 1 – nhiệt kế, 2 – đèn cồn, 3 – bình cầu có nhánh, 4 – ống sinh hàn, 5 – bình hứng.
B. 1 – nhiệt kế, 2 – bình cầu có nhánh, 3 – đèn cồn, 4 – ống sinh hàn, 5 – bình húng.
C. 1 – đèn cồn, 2 – bình cầu có nhánh, 3 – nhiệt kế, 4 – ống sinh hàn, 5 – bình hứng.
D. 1 – đèn cồn, 2 – nhiệt kế, 3 – ống sinh hàn, 4 – bình hứng, 5 – bình cầu có nhánh.
(Xem giải) Câu 4: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH có nồng độ và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi | 64,7 | 100,8 | 21 | 118 |
pH của dung dịch 0,001M | 7 | 3,47 | 7 | 3,88 |
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong công nghiệp, chất T được sản xuất bằng phương pháp oxi hoá butane.
B. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được dung dịch 4 chất trên.
C. Tính acid của Y lớn hơn tính acid của T.
D. Chất Z không tạo được liên kết hydrogen với nước.
(Xem giải) Câu 5: Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C6H6. B. C2H6. C. C2H4. D. CH4.
(Xem giải) Câu 6: Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 10^6 kWh/ngày (1kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng LNG (chứa 96% CH4, 4% C2H6 về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra sản phẩm khí (biết 64% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Khối lượng khí CO2 mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày là m tấn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết nhiệt bay hơi của H2O(l) ở 25°C và 1 bar là 44 kJ/mol; coi enthalpy của phản ứng không thay đổi theo nhiệt độ; CH4 và C2H6 cháy theo các phương trình nhiệt hóa học
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = -893 kJ
C2H6(g) + 3,5O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) = -1560 kJ
Giá trị của m là
A. 310,15. B. 311,39. C. 279,88. D. 179,12.
(Xem giải) Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ammonia?
A. Phần lớn ammonia được dùng để sản xuất các loại phân đạm.
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả.
C. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%.
D. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn).
(Xem giải) Câu 8: Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. Tổng số nhóm -OH trong phân tử saccharose là
A. 12. B. 10. C. 8. D. 6.
(Xem giải) Câu 9: Hiện nay người ta sản xuất ammonia bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, nước và khí methane (thành phần chính của khí thiên nhiên) theo các phương trình sau:
Phản ứng điều chế H2: CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2 (1)
Phản ứng loại O2 để thu N2: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 (3)
Để sản xuất khí ammonia, nếu lấy 120 m³ không khí (chứa 20% O2; 80% N2 về thể tích) thì cần phải lấy x m³ khí methane và y m³ hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia. Giả thiết các phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tổng giá trị của x và y là
A. 216. B. 228. C. 168. D. 204.
(Xem giải) Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
(b) Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no, với liên kết đôi C=C đầu tiên ở vị trí số 3 và số 6 khi đánh số từ nhóm carboxyl.
(c) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong isoamyl acetate là 72%.
(d) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 6.
(e) Capron (NH[CH2]5CO)n, do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 11: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đấy là đúng?
A. Cần cùng một thể tích dung dịch sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương.
B. Trước khi chuẩn độ, pH của hai dung dịch acid bằng nhau.
C. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7.
D. Cả hai phép chuẩn độ đều có cùng phương trình ion rút gọn.
(Xem giải) Câu 12: Polymer X có công thức cấu tạo dưới đây:
Tên gọi của X là
A. Poly(vinyl chloride). B. Poly(phenol formaldehyde)
C. Poly(methyl methacrylate). D. Polystyrene.
(Xem giải) Câu 13. Bột đá vôi có thể sử dụng để xử lý khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà máy điện đốt than và dầu mỏ phương trình hóa học của phản ứng là:
CaCO3(s) + SO2(g) → CaSO3(s) + CO2(g) (1)
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong bảng sau:
Hợp chất | CaSO3(s) | CaCO3(s) | SO2(g) | CO2(g) |
(kJ/mol) | -1634,9 | -1207,6 | -296,8 | -393,5 |
Cho phát biểu sau:
(1) Phản ứng chuyển hóa CaSO3 thành CaSO4.2H2O thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
(2) Enthalpy () của phản ứng trên là -524,0 kJ.
(3) Phản ứng (1) thuận lợi về mặt năng lượng nên dễ thực hiện trong thực tế.
(4) Khi phản ứng với CaCO3 dư hấp thụ 115,2 gam khí SO2 sẽ giải phóng 838,4 kJ.
(5) Trong phản ứng (1) đá vôi được dùng ở dạng bột để tăng diện tích tiếp xúc giữa đá vôi với khí sulfur dioxide nhằm tăng tốc độ phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 14. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 20°C có độ tan 0,173 gam và khối lượng riêng là 1,04 g/mL. Nồng độ mol của ion Ca2+ trong dung dịch bão hòa Ca(OH)2 ở 20°C có giá trị gần đúng là (Coi Ca(OH)2 phân li hoàn toàn cả hai nấc trong nước, kết quả lấy đến hàng phần nghìn)
A. 1,796. B. 0,048. C. 0,024. D. 0,023.
(Xem giải) Câu 15. Pin quả chanh được thiết lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình sau:
Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng của phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương:
A. 2H+(aq) + 2e → H2(g). B. Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e
C. Cu2+(aq) + 2e → Cu(s). D. Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e.
(Xem giải) Câu 16. Đặt hỗn hợp các amino acid gồm: lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lysine dịch chuyển về phía cực âm.
B. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương.
C. Lysin tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
D. Glycine hầu như không dịch chuyển.
(Xem giải) Câu 17. Amine X có công thức cấu tạo như sau:
Tên thay thế của Amine X là:
A. N-ethylbutan-1-amine. B. N-ethylbutan-1-amine.
C. N-ethylbutan-2-amine. D. N-ethyl-2-metylpropan-1-amine.
(Xem giải) Câu 18. Polymethyl methacrylate (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, kính xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả,…. Cho các phát biểu sau:
(1) PMMA thuộc loại polyester.
(2) PMMA đun nóng với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng phân cách mặt mạch polymer.
(3) Trong một mắt xích PMMA phần trăm khối lượng carbon là 60%.
(4) PMMA dùng làm vật liệu cốt sợi trong vật liệu composite.
(5) Từ metacrylic acid và Methanol có thể điều chế trực tiếp polymetyl metacrylate.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 19. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: E°(T-X) = 2,46V; E°(T-Y) = 2,00V; E°(Z-Y) = 0,90V (với X, Y, Z, T là bốn kim loại). Kim loại có tính khử yếu nhất là
A. T. B. Z. C. X. D. Y.
(Xem giải) Câu 20. Dẫn xuất halogen được tách ra từ nhiều loại sinh vật biển khác nhau như rong, tảo biển, san hô, có các hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh ung thư và nhiều bệnh khác. Dẫn xuất halogen tách ra từ tảo biển đó đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòng họng. Công thức cấu tạo của dẫn xuất halogen Laurencia như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức phân tử của dẫn xuất halogen trên là C11H16Cl2Br2.
B. Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,84%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
C. Phân tử dẫn xuất halogen trên có một liên kết π.
D. Dẫn xuất halogen trên có tên là 1,1-dichloro-4,6-dibromo-3,7-dimethylocta-1,7-dien.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 21. Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
Nhiệt độ nóng chảy (°C) | Quỳ tím | |
X | -6,3 | Không đổi màu |
Y | 233 | Không đổi màu |
Z | 247 | Màu hồng |
Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.
a) Các chất Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.
b) Tên bán hệ thống của Z là α-amino glutaric acid.
c) Pha dung dịch B gồm Z và NaOH tỉ lệ mol 1 : 1 được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường chất T di chuyển về cực dương.
d) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 2 công thức A thoả mãn tính chất trên.
(Xem giải) Câu 22. Sulfuric acid là hoá chất quan trọng số một trong công nghiệp hoá học. Sulfuric acid được dùng để xuất phân bón, chất tẩy rửa, sơn, phẩm nhuộm, chế tạo acquy,… Người ta sản xuất sulfuric acid trong 3 nghiệp theo sơ đồ:
a) Trong sơ đồ điều chế trên có 4 phản ứng oxi hoá – khử.
b) Giai đoạn 3 chất X là H2SO4 loãng.
c) Theo QCVN 05:2013/BTNMT về ô nhiễm chất lượng không khí hàm lượng cho phép tối đa của SO2 là 350 μg/m³ không khí đo trong một giờ. Nếu người ta lấy 50 lít không khí trong một giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,018 mg SO2 thì không khí ở đó không bị ô nhiễm.
d) Sulfuric acid loãng dùng để tạo môi trường acid trong sản xuất acquy chì.
(Xem giải) Câu 23. Mỗi ý sau là đúng hay sai?
a) Hexane đều bị oxi hoá bởi dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 khi đun nóng ở 50°C.
b) Dùng hexane để tách β-carotene từ nước ép cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng-lỏng.
c) Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trưởng thành không nên uống quá hai đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá 50 mL rượu 40° một ngày.
d) R32 (CH2F2) là chất làm lạnh đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
(Xem giải) Câu 24. Chất béo đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể và được xem là nguồn dinh dưỡng quan trọng. Nhiều vitamin như A, D, E và K hoà tan tốt trong chất béo, nên chúng được vận chuyển và hấp thụ cùng với chất béo. Thành phần chính của chất béo là triglyceride. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:
Thuỷ phân hoàn toàn a mol X trong dung dịch NaOH thu được a mol chất Y và hỗn hợp muối Z.
a) Acid béo tương ứng với gốc acid ở vị trí (2) thuộc loại acid béo omega-9.
b) Chỉ số xà phòng hóa là tổng số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglyceride và trung hòa acid béo tự do trong 1,0 gam chất béo. Một loại chất béo chứa 88,2% chất X và 3,408% stearic acid về khối lượng, còn lại là các tạp chất không tham gia phản ứng với KOH. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo trên là 174,72.
c) Dung dịch chất Y và dung dịch glucose đều hoà tan được copper (II) hydroxide ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
d) Chất Y được sử dụng làm chất giữ ẩm, chất chống lão hoá trong mỹ phẩm, làm hương vị trong thực phẩm.
(Xem giải) Câu 25. Adipic acid là hóa chất quan trọng được dùng trong sản xuất vải sợi (nylon-6,6) và nhiều sản phẩm thông dụng khác như thảm, dây thừng hay lông bàn chải đánh răng… Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:
Trong công nghiệp adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.
a) 1,0 mol mucic acid (HOOC-CH=CH-CH=CH-COOH) làm mất màu tối đa 2,0 mol Br2 tạo ra chất hữu cơ có phần trăm khối lượng bromine là 68,67% (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).
b) Hiện nay, nylon-6,6 được dùng để sản xuất chỉ nha khoa chứa 90% poly(hexamethylene adipamide). Lượng adipic acid được tạo ra từ 216 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 206 kg chỉ nha khoa (kết quả lấy đến phần nguyên).
c) Trong y học dung dịch glucose 5% được dùng làm dịch truyền tĩnh mạch.
d) Phân tử adipic acid có 4 nhóm methylene.
(Xem giải) Câu 26. Mỗi ý sau là đúng hay sai?
a) Một loại pin Li-ion hoạt động dựa trên phản ứng: LiC6(s) + CoO2(s) → LiCoO2(s) + C6(s) có sức điện động chuẩn là 3,80 V. Điện năng (kWh) lớn nhất mà pin đó có thể sản sinh khi chuyển hoá hết 8 mol CoO2 là 1,02 kWh. (Biết 1 kWh = 3,6.10^6J; điện năng được tính theo công thức A = E.ne.F (J); E là sức điện động, ne là số mol electron trao đổi; F = 96485 C/mol). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
b) Cho dãy các kim loại và ion sau: Zn, Fe, Zn2+, Fe3+, Fe2+. Có 3 cặp oxi hoá – khử được tạo ra từ các kim loại và ion đó.
c) Đưa dây sắt (iron) nung đỏ vào trong bình chứa khí chlorine thì dây sắt sẽ bốc cháy tạo thành khói màu nâu đỏ là iron (III) chloride.
d) Nhúng thanh nhôm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn vào cùng một dung dịch sulfuric acid 1,0M thì tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion H+ thành H2.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 27 đến câu 32.
(Xem giải) Câu 27. Trong phòng thí nghiệm soda (Na2CO3) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và H2O. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 35,0 mL dung dịch HCl 1,0M vào 10,0 mL dung dịch Y sau đó đun nhẹ thu được dịch Z (không chứa khí CO2). Trung hoà Z bằng dung dịch NaOH 1,0 M thấy hết 9,0 mL dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 2: Cho 10,0 mL dung dịch NaOH 1,0M vào 10,0 mL dung dịch Y sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thu được 2,758 gam kết tủa khan và dung dịch T. Nếu đun nóng dung dịch T thì không xuất hiện thêm kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm Na2CO3 đã bị chuyển hóa thành NaHCO3 là a %. Giá trị của a là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 28. Trong công nghiệp hiện nay, để hạn chế chất thải ra môi trường và làm tăng hiệu suất của quá trình sản xuất PVC từ ethylene, người ta thực hiện quy trình sản xuất khép kín ứng với các phản ứng (1), (2), (3), (4) theo sơ đồ sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách, phản ứng (4) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(2) Phản ứng (3) giúp tăng hiệu quả sản xuất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
(3) PVC thuộc loại polymer nhiệt rắn, bị phân hủy khi đun nóng.
(4) từ ethylene điều chế được PE bằng phản ứng trùng hợp và PVC theo sơ đồ trên. PE, PVC thuộc loại nhựa tái chế.
(5) Để sản xuất 1,0 tấn PVC theo sơ đồ trên với hiệu suất của phản ứng (1), (2), (4) lần lượt là 90%, 85%, 95% thì cần 618,44 kg ethylene.
(6) Chlorinated poly (vinyl chloride) (CPVC) có tính năng tương tự PVC nhưng khả năng chịu nhiệt, chống cháy và chịu được áp suất cao hơn với PVC. Người ta điều chế CPVC bằng cách cho khí chlorine đi vào dung dịch PVC trong dung môi tetrachloroethane ở 50°C – 100°C. Từ 10,0 tấn PVC thu được 12,78 tấn CPVC chứa 68,62% chlorine theo khối lượng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 95% (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 29. Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hóa alliin thành allicin tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Cấu trúc phân tử alliin được mô tả dưới đây:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố hydrogen trong alliin là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
(Xem giải) Câu 30. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa là một phương pháp thu được những sản phẩm có tính ứng dụng rất cao trong ngành công nghiệp sản xuất.
– Để điều chế chlorine với xút thì trong quá trình điện phân người ta dùng màng ngăn giữa các điện cực.
– Để điều chế nước Javel thì trong quá trình điện phân người ta không dùng màng ngăn giữa các điện cực.
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo thời gian, cả hai cách điện phân trên nồng độ cation Na+ không thay đổi.
(2) Trong quá trình điện phân, điều chế nước Javel thì số NaCl và NaClO luôn bằng nhau.
(3) Trong cả hai quá trình điện phân trên pH của dung dịch đều tăng lên.
(4) Trong cả hai quá trình điện phân trên tại anode đều xảy ra bán phản ứng khử anion Cl- (aq) thành khí chlorine
(5) Một loại nước Ja vel có khối lượng riêng 1,15 g/ml được bán trên thị trường với dung tích là 1,0 lít có nồng độ % NaClO và NaCl lần lượt là: 12,96% và 15,26%. Nồng độ % của dung dịch NaCl trước khi điện phân là 25,3%. (Coi khí sinh ra không tan trong nước và hiệu suất phản ứng đạt 100%). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu:
(1) Sedoheptulose là một trong số ít heptose được tìm thấy trong tự nhiên như cà rốt, tỏi tây, quả sung, xoài, bơ…Cấu trúc của sedoheptulose như sau:
Phân tử sedoheptulose có 27 liên kết σ (sigma).
(2) Poly (isosorbide carbonate) (PIC) là một vật liệu polymer có đặc tính ổn định nhiệt và độ trong suốt cao. PIC được điều chế theo phản ứng sau:
Hợp chất X là HCHO.
(3) CH3-[CH2]11-C6H4-SO3Na (biết -C6H4- là vòng benzene) là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
(4) Chất giặt rửa tổng hợp thường được điều chế từ chất béo.
(5) Trong cơ thể người khi chuyển hoá cùng lượng chất béo và carbohydrate (ở dạng tinh bột hoặc thường) thì chất béo sẽ cung cấp năng lượng nhiều hơn.
(6) Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng rối loạn giấc ngủ (ngủ rũ). Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ sau:
Để sản xuất 53900 hộp thuốc ritalin loại 30 viên/hộp với hiệu suất là 75% tính theo ritalinic acid hydrochloride thì cần dùng tối thiểu 20,44 kg ritalinic acid hydrochloride.
Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 32. Hydrocarbon M có công thức đơn giản nhất là C3H4. M chuyển hoá thành hai chất hữu cơ X và Y theo chuyển hoá:
Chất X và Y kết hợp với nhau theo phương trình:
X + 2Y → bisphenol A + H2O
Sự hiện diện bất thường của X trong nước tiểu là một dấu hiệu của bệnh tiểu đường và được phát hiện qua việc xét nghiệm nước tiểu (chỉ số KET).
Bisphenol A được dùng nhiều trong công nghiệp điều chế nhựa epoxy.
Cho các phát biểu:
(1) Chất Y là chất rắn ở nhiệt độ thường, tan tốt trong nước nóng.
(2) Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo kết tủa iodoform màu vàng.
(3) Dung dịch chất Y trong dung môi ethanol có tối đa 3 liên kết hydrogen.
(4) Poly(phenol formaldehyde) được điều chế trực tiếp từ formaldehyde và Y có mặt xúc tác acid, đun nóng.
(5) Trong công nghiệp để điều chế được 1,0 tấn Y với hiệu suất 95% thì cần dùng 1,44 tấn M (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
(6) Từ 1,0 tấn M người ta điều chế bisphenol A theo chuyển hoá (1) và phương trình (2) với hiệu suất lần lượt là 95% và 80%, khối lượng bisphenol A thu được là 1444 kg.
Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng?
Bình luận