[2025] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 079
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2C | 3A | 4A | 5A | 6B | 7C | 8C | 9D |
10A | 11C | 12B | 13B | 14B | 15A | 16D | 17D | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | S | Đ | S | 135 | 7 | 0,25 |
(b) | Đ | Đ | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | S | Đ | 10 | 1245 | 286 |
(d) | Đ | Đ | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poly(methyl methacrylate). B. Polyethylene.
C. Poly(hexamethylene adipamide). D. Poly(vinyl chloride).
(Xem giải) Câu 2: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là đúng?
A. Saccharose là chất lỏng, có vị ngọt và dễ tan trong nước.
B. Tinh bột và cellulose thuộc nhóm disaccharide.
C. Glucose và fructose có nhiều trong mật ong.
D. Maltose được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
(Xem giải) Câu 3: Nước cứng là loại nước có chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan dưới dạng các ion, chủ yếu là cation Ca2+ và Mg2+ cao vượt quá mức cho phép (trên 300 mg/L). Nước cứng có nhiều tác hại khi dùng lâu dài như: viêm da, khô tóc, quần áo bị xơ cứng, mau mục,…Có nhiều biện pháp để làm mềm nước cứng, một trong những biện pháp đó là sử dụng các hóa chất. Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. Na2SO4. C. HCl. D. Na2S.
(Xem giải) Câu 4: Không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân superphosphate. Nguyên nhân của khuyến cáo này là
A. làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón do tạo ra Ca3(PO4)2 không tan.
B. tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.
C. làm đất bị chua.
D. xảy ra phản ứng trung hòa làm giảm pH của đất.
(Xem giải) Câu 5: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Na. B. Cr. C. Cu. D. Al.
(Xem giải) Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Để đinh sắt (làm bằng thép carbon) trong không khí ẩm.
D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép carbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
(Xem giải) Câu 7: Chất nào sau đây được sử dụng làm thành phần chính của xà phòng?
A. CH3COOK. B. C2H5ONa. C. CH3[CH2]14COONa. D. CH3[CH2]16COOH.
(Xem giải) Câu 8: Khi đun nóng hỗn hợp gồm nước và ethanol thu được từ quá trình lên men rượu, hơi bay ra được dẫn qua ống làm lạnh để ngưng tụ thành chất lỏng, thu được dung dịch rượu có nồng độ cao hơn. Phương pháp được sử dụng trong quá trình này là
A. chiết. B. sắc kí. C. chưng cất. D. kết tinh.
(Xem giải) Câu 9: Ở điều kiện thường, amine nào sau đây là chất khí, có mùi khai và tan nhiều trong nước?
A. Diethylamine. B. Propylamine. C. Aniline. D. Methylamine.
(Xem giải) Câu 10: Insulin là hocmon thuộc loại protein, được sinh ra bởi tuyến tụy, có chức năng điều hòa quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu, Val-Glu-Ala, His-Leu-Val, Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là 1, thì amino acid ở vị trí số 3 trong X có kí hiệu là
A. His. B. Leu. C. Val. D. Glu.
(Xem giải) Câu 11: Cho các phát biểu sau về quá trình cháy của các hợp chất hữu cơ:
a) Khí CO là sản phẩm của quá trình cháy không hoàn toàn của các hợp chất hữu cơ.
b) Trong đám cháy không hoàn toàn, carbon chưa cháy hết dạng hạt có thể tạo ra khói đen.
c) HCl có thể sinh ra từ các đám cháy có chứa nhựa PVC.
d) Cách tốt nhất để xử lý rác thải nhựa, túi nylon là đốt cháy hoàn toàn.
Các phát biểu đúng là
A. b), d). B. a), c). C. a), b), c). D. a), c), d).
(Xem giải) Câu 12: Dopamin là một hóa chất quan trọng có trong não, ảnh hưởng đến tâm trạng cũng như cảm giác của bạn về sự hưng phấn, vui vẻ. Vì vậy, dopamine còn được gọi là hormone hạnh phúc. Dopamin có công thức cấu tạo như sau:
Công thức phân tử của dopamine là
A. C8H4O2N. B. C8H11O2N. C. C9H14O2N. D. C9H13O2N.
(Xem giải) Câu 13: Một học sinh tiến hành thí nghiệm, sử dụng các thanh zinc (Zn), thanh copper (Cu), dây dẫn, đèn LED và quả chanh để lắp ráp pin chanh như hình vẽ bên:
Cho E°Zn2+/Zn = -0,76 V; E°Cu2+/Cu = 0,34 V. Sau khi tiến hành thí nghiệm, học sinh đã viết báo cáo thực hành, nội dung nào sau đây trong báo cáo không đúng?
A. Do E°Zn2+/Zn < E°Cu2+/Cu nên pin chanh tạo thành có Zn là cực âm, Cu là cực dương.
B. Ở điện cực dương xảy ra quá trình khử ion Cu2+: Cu2+ + 2e → Cu.
C. Bóng đèn LED sáng yếu chứng tỏ có dòng điện chạy qua.
D. Sức điện động của pin chanh trong thí nghiệm gần bằng 1,1V.
(Xem giải) Câu 14: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại ester?
A. CH3OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
(Xem giải) Câu 15: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s2 2s2 2p6; Y: 1s2 2s2 2p6 3s2; Z: 1s2 2s2 2p3; T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z và T là phi kim. B. Chỉ có T là phi kim.
C. X là khí hiếm, Z là kim loại. D. Y và Z đều là kim loại.
(Xem giải) Câu 16: Quan sát hình ảnh sau đây:
Thực hiện thí nghiệm, đặt các amino acid trong điện trường, môi trường có pH bằng 6, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
B. Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực nên sẽ di chuyển về hai đầu điện cực.
C. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
D. Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(Xem giải) Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau: E°MnO4-/Mn2+ = +1,51V và E°Fe3+/Fe2+ = +0,77 V. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ion MnO4- có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+.
B. Ion Fe2+ có tính khử mạnh hơn ion Mn2+.
C. Ion MnO4- có thể oxi hóa ion Fe2+ trong dung dịch thành ion Fe3+.
D. Ion MnO4- có thể khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+.
(Xem giải) Câu 18: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, K. B. Li, K, Na. C. K, Na, Li. D. K, Li, Na.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19: Mẻ là một loại gia vị truyền thống tạo nên hương vị đặc trưng cho nhiều món ăn của ẩm thực Việt Nam. Người ta thường làm mẻ bằng cách lên men bún hoặc cơm nát để nguội. Quá trình lên men diễn ra nhờ vi khuẩn kỵ khí, biến tinh bột và đường thành lactic acid. Chính acid này đã tạo nên vị chua của mẻ, sữa chua… Quá trình lên men thành lactic acid xảy ra các phản ứng hóa học sau:
(C6H10O5)n + nH2O (enzyme) → nC6H12O6
C6H12O6 (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
Một học sinh tiến hành thử nghiệm làm ba lọ mẻ theo các cách sau:
– Lọ 1: Cho 150 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn 150 mL nước vo gạo, rồi đậy kín.
– Lọ 2: Cho 150 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn 50 mL nước đường saccharose 10%, rồi đậy kín.
– Lọ 3: Cho 150 gam cơm nát để nguội vào lọ thủy tinh sạch có sẵn khoảng 50 gam mẻ, rồi đậy kín.
Giả sử các điều kiện thực hiện phản ứng lên men đều giống nhau.
a) Thời gian thu được mẻ ngắn nhất là lọ 2 do saccharose dễ lên men hơn tinh bột.
b) Cơm nát chứa carbohydrate chủ yếu là tinh bột.
c) Có thể thay cơm nát bằng bánh mì vì đều chứa carbohydrate phức tạp.
d) Lactic acid tạo thành là một hợp chất hữu cơ tạp chức.
(Xem giải) Câu 20: Hòa tan 0,350 gam mẫu khoáng vật của sắt trong dung dịch sulfuric acid dư, sao cho tất cả lượng sắt có trong quặng đều chuyển thành Fe2+, thu được dung dịch X. Chuẩn độ Fe2+ trong dung dịch X ba lần bằng chất chuẩn là dung dịch thuốc tím KMnO4 0,015M. Kết quả:
Lần chuẩn độ | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
V dung dịch KMnO4 đã dùng (mL) | 14,90 | 15,05 | 15,10 |
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Cần thêm chất chỉ thị phù hợp vào bình tam giác chứa dung dịch X để xác định được thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ.
b) Cần tiến hành thí nghiệm chuẩn độ 3 lần để giảm sai số ngẫu nhiên, bảo đảm tính chính xác của kết quả.
c) Nếu chỉ có Fe2+ trong dung dịch X tác dụng được với thuốc tím thì việc chuẩn độ dung dịch X sẽ giúp xác định được lượng nguyên tố sắt trong mẫu khoáng vật. Từ đó tính được % (theo khối lượng) của nguyên tố sắt có trong mẫu khoáng vật là 18,02%.
d) Trong quá trình chuẩn độ trên, cần nhỏ từ từ dung dịch thuốc tím từ burette vào bình tam giác chứa dung dịch X.
(Xem giải) Câu 21: Acetic acid là hợp chất hữu cơ phổ biến, tạo vị chua đặc trưng cho giấm ăn. Ngoài vai trò trong ẩm thực, nó còn được dùng để:
– Bảo quản thực phẩm nhờ khả năng ức chế vi khuẩn.
– Tẩy cặn khoáng (CaCO3) trong ấm đun, vòi nước.
– Nguyên liệu tổng hợp dược phẩm (paracetamol), sợi tổng hợp (cellulose acetate).
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản như sau:
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Phổ IR của acetic acid có peak ~1700 cm-1 và ~2900 cm-1.
b) Nhóm carboxyl (-COOH) phân ly thành H⁺ trong nước, tạo tính acid yếu.
c) Acetic acid có 2 liên kết π và 7 liên kết σ.
d) Giấm ăn pha loãng có thể làm mất mùi khai của ammonia (NH3) do phản ứng tạo ammonium acetate.
(Xem giải) Câu 22: Cho sơ đồ 1 biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO4(aq) với điện cực trơ, sơ đồ 2 biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ 2, các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân trong cả hai sơ đồ là dung dịch CuSO4.
a) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ 2, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian.
b) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ 1, thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
c) Trong cả hai sơ đồ, điện cực âm luôn xảy ra quá trình khử và điện cực dương luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
d) Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ 2 thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu tạo ra ở cathode.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23: Maltose là thành phần chính của đường mạch nha. Trong dung dịch nước, maltose tồn tại chủ yếu ở hai dạng cấu tạo (I) và (II). Các dạng này tồn tại trong cân bằng sau:
Maltose thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose. Cho các phát biểu sau:
1) Dạng (I) có nhiều liên kết sigma hơn dạng (II).
2) Liên kết giữa hai đơn vị monosaccharide trong phân tử maltose là liên kết β-1,4-glycoside.
3) Enzyme maltase xúc tác đặc hiệu cho phản ứng thủy phân maltose.
4) Phản ứng thủy phân maltose trong dung dịch H2SO4 98% xảy ra nhanh hơn trong dung dịch H2SO4 50% vì nồng độ acid lớn hơn.
5) Dạng (I) có một nhóm –OH hemiacetal.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
(Xem giải) Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) ⟶ H2O(l)” là 6,020 kJ. Biết rằng để làm cho nhiệt độ của 1 mol nước lỏng thay đổi 1°C cần một nhiệt lượng là 75,4J. Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, số viên đá tối thiểu cần tan chảy để có thể làm lạnh 500 gam nước lỏng ở 20°C xuống 0°C là x viên. Tính giá trị của x (làm tròn đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 25: Naftifine là một loại thuốc kháng nấm hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm nhạy cảm. Naftifine được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm da như hắc lào, nấm kẽ chân và ngứa vùng bẹn và đùi trên. Naftifine có công thức cấu tạo như sau:
Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Để phản ứng vừa đủ với 71,75 gam naftifine cần x mol HCl. Giá trị của x là?
(Xem giải) Câu 26: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
• Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 mL dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
• Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 mL.
Phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí là a%. Tính giá trị của a.
(Xem giải) Câu 27: Ở điều kiện chuẩn, tiến hành các thí nghiệm điện phân (với điện cực trơ) các dung dịch sau: (1) dung dịch NaCl; (2) dung dịch CuSO4; (3) dung dịch CuCl2; (4) dung dịch KBr; (5) dung dịch AgNO3. Liệt kê theo số thứ tự tăng dần các thí nghiệm mà nước bị điện phân khi quá trình điện phân bắt đầu.
(Xem giải) Câu 28: Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Linoleic acid có công thức cấu tạo như sau:
Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-x và có phân tử khối là y. Tổng x + y có giá trị là?
Bình luận