[2025] Thi thử TN cụm số 2 – Hải Dương
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 152
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2B | 3C | 4D | 5C | 6C | 7C | 8C | 9B |
10D | 11B | 12C | 13A | 14A | 15C | 16B | 17A | 18B |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | S | S | 1,24 | 12,7 | 125 |
(b) | S | Đ | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | S | S | Đ | 3 | 55,6 | 6,98 |
(d) | Đ | Đ | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học: CH3COOR + NaOH → CH3COONa + ROH (∗) (trong đó R là gốc alkyl). Cơ chế của phản ứng (∗) xảy ra như sau:
Theo cơ chế trên, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Giai đoạn (2) có sự tách nhóm OR hình thành liên kết C=O.
B. Giai đoạn (3) là phản ứng acid-base theo Bronsted – Lowry.
C. Giai đoạn (1) có sự tách nhóm OR và phá vỡ liên kết π.
D. Giai đoạn (3) tạo ra alcohol no, đơn chức, mạch hở.
(Xem giải) Câu 2. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R2+ là 2p6. Nguyên tử R là
A. Ca (Z = 20). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. Ne (Z = 10).
(Xem giải) Câu 3. Trong công nghiệp, phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ag.
(Xem giải) Câu 4. Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với nước bromine?
A. Ethanal. B. Glucose. C. Ethyl acetate. D. Aniline.
(Xem giải) Câu 5. Ester X có tên gọi là ethyl acetate. X là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp. Công thức của X là
A. C3H7COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3.
(Xem giải) Câu 6. Một pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn: Fe2+/Fe và Cu2+/Cu với thế điện cực chuẩn tương ứng là -0,440 V và 0,340 V. Cho các phát biểu về pin điện hóa trên như sau:
(1) Anode của pin là Fe2+.
(3) Quá trình xảy ra ở anode khi pin hoạt động là: Fe → Fe2+ + 2e.
(2) Cathode của pin là Cu.
(4) Quá trình xảy ra ở cathode khi pin hoạt động là: Cu2+ + 2e → Cu.
(5) Sức điện động chuẩn của pin đó là 0,780 V.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 7. Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như hình bên.
Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?
A. Leucine có công thức phân tử là C6H13O2N.
B. Leucine là hợp chất hữa cơ tạp chức.
C. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.
D. Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ bắp ở người.
(Xem giải) Câu 8. Một mẫu chất lỏng không màu (kí hiệu là chất X) không nhãn, nghi ngờ là một trong số bốn chất sau: ethanol, acetic acid, methyl acetate, hexane. Khảo sát phổ IR của X thu được kết quả như sau:
Hợp chất X là
A. hexane. B. acetic acid. C. methyl acetate. D. ethanol.
(Xem giải) Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
B. Các protein đơn giản thủy phân đến cùng thu được các α-amino acid.
C. Dipeptide có phản ứng màu biuret.
D. Trong phân tử Gly-Ala-Gly có 3 liên kết peptide.
(Xem giải) Câu 10. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?
A. Tính dẫn nhiệt thấp. B. Tính dẻo cao. C. Tỉ trọng nhỏ. D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
(Xem giải) Câu 11. Kim loại nào sau đây là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. Na. B. Sc. C. K. D. Ba.
(Xem giải) Câu 12. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:
Thành phần xăng E5 | C2H5OH | C8H18 | C9H20 |
Nhiệt toả ra (kJ/mol) | 1365,0 | 5928,7 | 6119,8 |
Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 221,8 kJ. Nếu xe máy đó di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế với quãng đường là 100 km thì hết khoảng bao nhiêu lít xăng E5? (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 30%)
A. 3,17. B. 1,52. C. 2,17. D. 2,52.
(Xem giải) Câu 13. Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà hơi của chất đó sẽ bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc với nguồn lửa. Cho dãy các chất và điểm chớp cháy (°C) tương ứng như sau: Triethylamine (-7), pentane (-49), hexane (-22), benzene (-11). Chất nào trong các chất trên dễ bốc cháy nhất?
A. Pentane. B. Hexane. C. Triethylamine. D. Benzene.
(Xem giải) Câu 14. Kim loại copper (Cu) không thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. FeCl2. B. AgNO3. C. HNO3. D. FeCl3.
(Xem giải) Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Fructose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Tinh bột.
(Xem giải) Câu 16. Một loại pháo hoa có chứa một số thành phần như sodium nitrate, sodium oxalate. Khi cháy, loại pháo hoa này sẽ tạo ra màu gì trên bầu trời đêm?
A. đỏ. B. vàng. C. tím. D. xanh.
(Xem giải) Câu 17. Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên).
Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cao su thiên nhiên tan tốt được trong nước và trong xăng, dầu.
B. Lưu hóa cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên.
C. Phân tử polymer của cao thu thiên có cấu hình cis.
D. Phân hủy cao su thiên nhiên bởi nhiệt thu được isoprene.
(Xem giải) Câu 18. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)4(OH2)2]SO4 là
A. +4. B. +2. C. +3. D. +6.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride với các điện cực bằng than chì và có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30°C). Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được V m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
a) Giá trị của V là 237 m³ (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Trong thí nghiệm điện phân thì Cl2 sẽ thoát ra tại cực cathode.
c) Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra.
d) Phương trình điện phân của NaCl là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
(Xem giải) Câu 20. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 60%; 8% và 32%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 100. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm-1). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X mạch phân nhánh và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm).
a) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acrylic acid.
b) Tổng hợp E từ acid X và alcohol Y bằng phản ứng ester hoá với hiệu suất là 60%. Trùng hợp E để sản xuất polymer Z với hiệu suất là 80%. Để tổng hợp 120 kg polymer Z cần dùng 215 kg acid X và 80 kg alcohol Y.
c) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
d) E là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
(Xem giải) Câu 21. Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất X (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame”) có cấu tạo như hình bên.
Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. Hướng dẫn của WHO đã không thay đổi kể từ năm 1981: tối đa 40 miligam aspartame/mỗi kg trọng lượng cơ thể/ngày. Các khuyến nghị của Mỹ “hào phóng” hơn một chút: Vào năm 1983, FDA (Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đưa ra mức 50 miligam/mỗi kg trọng lượng cơ thể/ngày. Hiệp hội Đồ uống Mỹ cho biết soda dành cho người ăn kiêng thường chứa trung bình 100 miligam aspartame mỗi lon.
a) 1 mol X tác dụng tối đa với 4 mol NaOH.
b) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
c) Số lon soda mà một người nặng trung bình ở Mỹ là 83 kg nên uống theo khuyến nghị về lượng aspartame giới hạn hằng ngày của WHO và FDA hơn kém nhau khoảng 10 lon.
d) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong aspartame 27,21% (làm tròn đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 22. Phèn nhôm – kai được sử dụng như là chất keo tụ trong quá trình xử lý nước bẩn do tạo chất kết tủa dạng keo kéo theo các chất bẩn lơ lửng trong nước lắng xuống. Phương trình thủy phân ion Al3+ được biểu diễn đơn giản như sau:
Al3+ + 6H2O → phức chất X (1)
X + 3H2O ⇋ phức chất Y + 3H3O+ (2)
a) Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry..
b) Phức chất Y có công thức là [Al(OH)3(H2O)3].
c) Phức chất X có dạng bát diện và có 6 phối tử.
d) Phức chất Y là kết tủa dạng keo kéo theo các chất bẩn lắng xuống.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử là M2+/M và Ag+/Ag. Cho biết:
Cặp oxi hoá – khử | Fe2+/Fe | Ni2+/Ni | Sn2+/Sn | Cu2+/Cu | Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,44 | -0,257 | -0,137 | +0,340 | +0,799 |
Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 24. Độ tan của Ca(OH)2 trong nước ở 25°C là 0,17 g/100,00 g nước. Dung dịch bão hoà Ca(OH)2 có khối lượng riêng là 1,02 g/mL. Biết Ca(OH)2 khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn thành các ion. Giá trị pH của dung dịch Ca(OH)2 bão hoà là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 25. Salbutamol là chất cực nguy hiểm cho sức khỏe, nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ cố tình trộn các chất tăng trọng có chứa salbutamol vào thức ăn cho lợn trước thời kì bán thúc. Tồn dư salbutamol trong thịt gây tác động lên não, tim, gan tụy của người sử dụng làm cho tim đập nhanh, tăng huyết áp, run cơ, rối loạn tiêu hóa,… Salbutamol có công thức cấu tạo như hình bên
Cho các phát biểu sau:
(1) Salbutamol có công thức phân tử là C13H21NO3.
(2) Salbutamol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Salbutamol có chứa nhóm chức amine bậc một.
(4) Salbutamol có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(5) Salbutamol có phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có chứa nhóm chức ketone.
Viết các câu phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (Ví dụ: 24, 134…).
(Xem giải) Câu 26. Để bảo vệ vật bằng thép khỏi bị ăn mòn, trong thực tế người ta đã thực hiện một số cách sau:
(1) Sơn kín bề mặt cánh cửa làm bằng thép.
(2) Tráng kẽm lên bề mặt tấm thép mỏng khi sản xuất tôn.
(3) Hàn những khối kẽm lên vỏ tàu làm bằng thép.
(4) Mạ chromium lên bề mặt thép để làm vật liệu chế tạo các dụng cụ y tế.
Trong số các cách trên, có bao nhiêu cách sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt?
(Xem giải) Câu 27. Cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm và có thể dùng để sản xuất ethanol. Với những tiến bộ công nghệ đạt được, từ 1 tấn cellulose có thể tạo được khoảng 400 lít ethanol. Hiệu suất của quá trình điều chế ethanol từ cellulose đạt được khi đó là x% (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Cho khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL. Giá trị của x là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 28. Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng dung dịch H2SO4 98% để hấp thụ hoàn toàn SO3 tạo ra sản phẩm là oleum. Lấy 5,16 gam oleum sinh ra ở trên pha loãng với nước cất thu được 1000 mL dung dịch H2SO4 loãng (dung dịch X). Để xác định nồng độ H2SO4 trong X, người ta tiến hành chuẩn độ như sau:
– Bước 1: Rửa sạch burette loại 25 mL bằng nước cất, tráng lại bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1M rồi lắp burette lên giá đỡ, cho dung dịch chuẩn NaOH 0,1M vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette đến vạch 0 .
– Bước 2: Hút chính xác 10,0 mL dung dịch X cho vào bình tam giác 250 mL. Thêm 3-4 giọt phenolphthalein, lắc đều.
– Bước 3: Mở khóa burette để dung dịch NaOH được nhỏ từ từ xuống bình tam giác, lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển từ không màu sang màu hồng bền trong khoảng 30 giây thì dừng lại, ghi thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Kết quả của 3 lần chuẩn độ như sau:
Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng (mL) | 12,1 | 12,0 | 11,9 |
Để sản xuất được 20 tấn oleum ở trên cần dùng m tấn dung dịch H2SO4 98%. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần trăm).
Bình luận