[2025] Thi thử TN sở GDĐT Phú Thọ (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 088
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1A | 2D | 3A | 4D | 5D | 6C | 7A | 8D | 9A |
10B | 11B | 12B | 13C | 14C | 15B | 16B | 17C | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | Đ | S | 4 | 12 | 4 |
(b) | S | Đ | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | S | Đ | Đ | 1236 | 1,39 | 1305 |
(d) | S | Đ | S | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Vào mùa hè, trong một số khách sạn hay nhà hàng, người ta thường cho nước đá vào bồn cầu. Thực tế đây là một kinh nghiệm dựa trên cơ sở khoa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ammonia tan nhiều trong nước lạnh nên hạn chế bay lên gây mùi khai.
B. Nước đá tan chảy thành nước lỏng làm sạch sau khi đi tiểu.
C. Nước đá có tính axit ngăn không cho ammonia bay lên.
D. Nước đá có tính oxi hóa mạnh nên oxi hóa ammonia thành nitrogen.
(Xem giải) Câu 2: Đá vôi được sử dụng để sản xuất vôi sống, xi măng, vật liệu xây dựng. Thành phần hóa học chính của đá vôi là
A. CaSO₄. B. Ca(OH)₂. C. Ca₃(PO₄)₂. D. CaCO₃.
(Xem giải) Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa nhóm carboxyl và kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối là 46. Chất X là
A. Formic acid. B. Ethyl alcohol. C. Acetone. D. Propane.
(Xem giải) Câu 4: Để làm sạch lớp oxide trên bề mặt miếng loại trước khi hàn người ta thường rắc một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. NaOH. B. bột đá vôi. C. sodium chloride. D. ammonium chloride.
(Xem giải) Câu 5: Dùng dung dịch nào sau đây có thể hòa tan lớp cặn đá vôi bám vào phích nước?
A. Glucose. B. Sodium chloride.
C. Calcium hydroxide. D. Acetic acid.
(Xem giải) Câu 6: Cho các kim loại: Sc (Z = 21), Fe (Z = 26), Na (Z = 11), Ca (Z = 20). Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ở trạng thái cơ bản là
A. Na⁺. B. Sc³⁺. C. Fe²⁺. D. Ca²⁺.
(Xem giải) Câu 7: Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong polymer như hình sau:
Tên monomer tương ứng tạo polymer trên là
A. propene. B. vinyl chloride. C. ethylene. D. buta-1,3-diene.
(Xem giải) Câu 8: Cho các kim loại sau: Al, Ag, Au, Fe. Kim loại dẫn điện kém nhất là
A. Al. B. Au. C. Ag. D. Fe.
(Xem giải) Câu 9: Trong ăn mòn điện hóa học, phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng oxi hóa – khử. B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng phân hủy.
(Xem giải) Câu 10: Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi, trong bông nõn có gần 98% chất X. Chất X là
A. glucose. B. cellulose. C. maltose. D. saccharose.
(Xem giải) Câu 11: Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với ethyl alcohol thu được ethyl acetate là: CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOC2H5 + H2O. Ion H⁺ tham gia giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên như sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
(b) Chất X và Y kém bền vì mỗi chất đều chứa một nguyên tử chưa đạt cấu hình của khí hiếm.
(c) Trong giai đoạn (1), ion H⁺ nhận hai cặp electron chưa liên kết của nguyên tử oxygen trong acetic acid.
(d) Nếu thay xúc tác H₂SO₄ đặc bằng H₂SO₄ loãng thì hiệu suất phản ứng không thay đổi vì cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận.
Các phát biểu đúng là
A. (b), (c), (d). B. (a), (b). C. (b), (c). D. (a), (b), (d).
(Xem giải) Câu 12: Papain là một loại enzyme có nguồn gốc từ thực vật có tác dụng thủy phân protein, được chiết xuất từ quả đu đủ xanh. Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, papain cũng là một thành phần chính trong một số loại thuốc điê̂u trị các bệnh tiêu hóa. Cấu tạo của papain như hình bên:
Các phát biểu sau:
(a) Thịt được nấu với đu đủ xanh thì sẽ nhanh mềm hơn.
(b) Thủy phân hoàn toàn papain, thu được hai α-amino acid.
(c) Trong phân tử papain có chứa nhóm amino và nhóm carboxyl.
(d) Thủy phân hoàn toàn a mol papain trong dung dịch HCl thì số mol HCl phản ứng tối đa là a.
(e) Những người bị dị ứng với nhựa đu đủ được khuyến cáo không nên sử dụng thuốc chứa papain.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (c), (d). B. (a), (c), (e). C. (a), (b), (e). D. (a), (b), (c).
(Xem giải) Câu 13: Trimethylamine là một trong các chất gây ra mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè). Công thức phân tử của trimethylamine là:
A. C₄H₇N. B. CH₃N. C. C₃H₉N. D. C₂H₇N.
(Xem giải) Câu 14: Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?
A. Diethyl oxalate. B. Methyl acetate. C. Ethyl acetate. D. Vinyl propionate.
(Xem giải) Câu 15: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử | Fe2+/Fe | Cu2+/Cu | Zn2+/Zn | Ag+/Ag | Pb2+/Pb | Al3+/Al |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,44 | +0,34 | -0,76 | +0,80 | -0,13 | -1,68 |
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là
A. 1,56V. B. 2,48V. C. 1,60V. D. 1,24V.
(Xem giải) Câu 16: “Peptide là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị …(1)… liên kết với nhau qua liên kết …(2)…”. Nội dung phù hợp trong 2 trống (1), (2) lần lượt là:
A. α-amino acid, amide. B. α-amino acid, peptide.
C. β-amino acid, peptide. D. β-amino acid, peptide.
(Xem giải) Câu 17: Cho các ion sau sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa Fe2+, Al3+, Mg2+, K+. Cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
A. Al³⁺/Al. B. Fe²⁺/Fe. C. K⁺/K. D. Mg²⁺/Mg.
(Xem giải) Câu 18: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C₂H₄O₂ với dung dịch NaOH, thu được sodium formate. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH₃COOH. B. CH₃COOC₂H₅. C. HCOOCH₃. D. C₂H₅COOH.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19: Biểu đồ sau thể hiện độ hoạt động của các enzyme A, B, C xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể theo pH của môi trường phản ứng:
Trong số các enzyme đã nêu trong biểu đồ, amylase là một enzyme tiêu hóa chủ yếu được tiết ra bởi tuyến nước bọt, có tác dụng thủy phân tinh bột thành maltose. Pepsin và trypsin cũng là các enzyme tiêu hóa, lần lượt có trong dịch vị và ruột non với vai trò phân giải protein. Trypsin hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ.
a) Khi con người sử dụng thức ăn có tinh bột, enzyme amylase trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose.
b) Ở ruột non, phần lớn tinh bột bị oxi hóa thành glucose.
c) Enzyme A là trypsin.
d) Glucose bị thủy phân chậm nhờ enzyme tạo thành CO₂ và H₂O đồng thời giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống cơ thể, glucose còn chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở gan.
(Xem giải) Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Rót từ từ dung dịch CuSO₄ 0,5M vào ống thủy tinh hình chữ U đến khi mực nước dâng lên cách miệng ống chừng 3 cm thì dừng lại.
• Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có gắn điện cực than chì.
• Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có gắn điện cực than chì và một ống dẫn khí.
• Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện 1A).
a) Ở cathode, ion Cu²⁺ bị oxi hóa thành kim loại Cu theo phản úng: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu.
b) Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
c) Nếu thay dung dịch CuSO₄ 0,5M bằng dung dịch CuCl₂ 0,5M thì cathode và anode vẫn thu được sản phẩm như thí nghiệm ban đầu.
d) Đến khi cathode có khí thoát ta thì dung dịch thu được không còn màu xanh.
(Xem giải) Câu 21. Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn hết trong dung dịch bằng Zn thành , thu được dung dịch X (sử dụng bình định mức 100,00mL). Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng . Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24 ; 8,28 và .
a) Phản ứng hòa trong quặng: .
b) Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: .
c) Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
d) Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của trong quặng là .
(Xem giải) Câu 22. Trinitroglycerol (TNG) đã được Alfred Nobel sử dụng làm chất nổ thương mại, là hợp chất nguy hiểm. TNG được sản xuất từ glycerol theo sơ đồ sau:
Khi nổ, TNG phân hủy theo sơ đồ: (2)
a) Cho giá trị enthalpy chuẩn của các chất và lần lượt là và . Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy hoàn toàn 227 kg TNG là 5659600 kJ.
b) TNG chứa ba liên kết trong phân tử.
c) Nếu glycerol phản ứng với nitric acid theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 thì thu được tối đa hai đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử .
d) Trong phản ứng (1) có sự thay thế các nguyên tử hydrogen của -OH bằng nhóm .
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23: Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium linolenate (C₁₇H₂₉COONa). Số liên kết π có trong phân tử sodium linolenate là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 24: Hầu hết vàng dùng làm đồ trang sức là hợp kim của vàng và các kim loại khác để thêm vào để cho cứng hơn. Vàng nguyên chất đã vàng 24 carat, vì vậy vàng 18 carat là hợp kim của vàng và các kim loại khác theo tỷ lệ tương ứng là 18 : 6 về khối lượng. Một thợ kim hoàn tạo ra một món đồ trang sức hợp kim vàng 18 carat bằng cách sử dụng 9 gam vàng nguyên chất thì món đồ trang sức đó nặng bao nhiêu gam?
(Xem giải) Câu 25: Ứng với công thức phân tử C₄H₁₁N, có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HNO₂ ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên?
(Xem giải) Câu 26: Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau:
Sắp xếp các phản ứng thủy phân xảy ra trong sơ đồ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành một dãy các số.
(Xem giải) Câu 27: Copper(II) sulfate pentahydrate (CuSO₄.5H₂O) có khả năng kháng nấm, chống sâu bện cho hoa,… Sản xuất CuSO₄.5H₂O từ khoáng vật malachit (thành phần chính là Cu(OH)₂.CuCO₃) theo sơ đồ:
Để sản xuất được 2,0 tấn CuSO₄.5H₂O cần bao nhiêu tấn khoáng vật malachit (làm tròn đến hàng phần trăm)? Biết hiệu suất của quá trình là 80%; Cu(OH)₂.CuCO₃ chiếm 80% khối lượng malachit.
(Xem giải) Câu 28. Carbon dioxide (CO₂) là thành phần chính trong khí thải nhà máy nhiệt điện (than, khí,…), nó là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Để giảm tác động của nó tới môi trường, người ta hấp thụ và tách CO₂ từ khí thải nhiệt điện, sau đó lưu trữ hoặc sử dụng CO₂ cho các mục đích khác nhau như tái chế hoặc sản xuất các sản phẩm hóa học (urea, soda,…).
Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 3,10⁶ kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên làm nhiên liệu (chứa 90% CH₄, 10% C₂H₆ về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (biết 58% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Toàn bộ lượng khí CO₂ mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày được sử dụng để tổng hợp được m tấn urea chứa 98% (NH₂)₂CO, với hiệu suất là 90% (làm tròn đến hàng đơn vị). Biết CH₄, C₂H₆ cháy theo các phương trình:
Các giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
Chất | CH₄(g) | C₂H₆(g) | CO₂(g) | H₂O(g) |
![]() |
–74,6 | –84,7 | –393,5 | –241,8 |
Tính giá trị của m.
Bình luận