[2025] Thi thử TN trường Tân Thông Hội – TP Hồ Chí Minh (Đề 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 144

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3D 4A 5D 6B 7C 8A 9B
10C 11B 12A 13D 14A 15A 16C 17C 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ Đ S 125 9451 20
(b) S Đ S Đ 26 27 28
(c) Đ Đ S Đ 0,74 0,9 3
(d) Đ S S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.

B. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion H+ thành khí H2.

C. Tại thanh nhôm (Al) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation Al3+ và tan vào nước.

D. Các electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng (Cu) qua dây dẫn.

(Xem giải) Câu 2. Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl-(aq) ảnh hưởng thế nào đến sự thay đổi màu sắc dung dịch?
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)
Màu xanh                                         Màu vàng

A. Dung dịch có màu không thay đổi.

B. Dung dịch có màu hỗn hợp xanh và vàng.

C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh.

D. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng.

(Xem giải) Câu 3. Cho các phát biểu sau về quá trình ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm như sau:
(a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do Fe dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí.
(b) Ở cực carbon xảy ra quá trình khử oxygen.
(c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá.
(d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe2+, Fe2+ bị oxi hoá tiếp thành Fe3+.
(e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra.
Các phát biểu đúng là

A. (a), (c), (d).       B. (a), (b), (e).       C. (a), (d), (e).         D. (b), (c), (d).

(Xem giải) Câu 4. Glutamic acid là một trong những amino acid không thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid:
(a) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực âm.
(b) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực âm.
(d) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
Các nhận định đúng là :

A. (a), (b).       B. (b), (d).       C. (c), (d).       D. (b), (c).

(Xem giải) Câu 5. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng với công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường sinh ra chất khí N2?

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 6. Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?

A. Ca(H2PO4)2.       B. (NH2)2CO.       C. NaCl.       D. K2CO3.

(Xem giải) Câu 7. Chất nào dưới đây là một disaccharide?

A. Fructose.       B. Glucose.       C. Saccharose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 8. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

A. CH3CH2CH2COOCH3.       B. CH3COOCH2CH2CH3.

C. CH3CH2COOCH2CH3.       D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.

(Xem giải) Câu 9. Những vùng đất bị nhiễm phèn, do trong keo đất có chứa nhiều ion Al3+, Fe3+, NH4+ làm cho pH của đất thấp, cây lúa kém phát triển. Để tăng pH của đất, người ta thường dùng bột chất nào sau đây để bón cho đất?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (17/20)

A. phèn chua.       B. vôi sống.       C. thạch cao.       D. đá vôi.

(Xem giải) Câu 10. Kevlar là một polymer có độ bền rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng của hai chất sau:

Cho các phát biểu sau:
(1) Kevlar là một loại polymer có chứa các liên kết amide trong cấu trúc.
(2) Quá trình tổng hợp Kevlar là phản ứng tạo polymer qua việc kết hợp nhiều phân tử nhỏ với sự loại bỏ phân tử nước.
(3) Kevlar được điều chế từ một acid có 3 liên kết pi tên là terephthalic acid.
(4) Các tiền chất dùng để tạo ra Kevlar là terephthalic acid và 1,4-diaminobenzene.
(5) Terephthalic acid và 1,4-diaminobenzene đều là các hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 11. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:

Tên gọi của polymer X là

A. poly(methyl methacrylate).       B. polypropylene.

C. poly(vinyl chloride).       D. polyethylene.

(Xem giải) Câu 12. Phương pháp Solvay là phương pháp phổ biến nhất hiện nay để sản xuất Na2CO3, hình bên.

Phản ứng hóa học nào sau đây không có trong phương pháp Solvay?

A. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

B. NaCl + NH3 + H2O + CO2 → NH4Cl + NaHCO3

C. CaCO3 → CaO + CO2

D. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

(Xem giải) Câu 13. Phản ứng CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl xảy ra theo cơ chế thế gốc, gồm ba giai đoạn:
(1) Giai đoạn khơi mào: Cl–Cl → Cl• + Cl• (Điều kiện: ánh sáng hoặc nhiệt độ)
(2) Giai đoạn phát triển mạch:
CH3–H + Cl• → •CH3 + HCl
•CH3 + Cl–Cl → CH3Cl + Cl•
……
(3) Giai đoạn tắt mạch
Cl• + Cl• → Cl2
•CH3 + Cl• → CH3Cl
•CH3 + •CH3 → CH3CH3
Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng trên cần đun nóng hoặc chiếu sáng.

B. Ở giai đoạn tắt mạch có sự tạo thành ethane.

C. Giai đoạn khơi mào là để tạo ra các gốc Cl• tự do.

D. Giai đoạn tắt mạch là giai đoạn tạo ra các gốc tự do từ các phân tử.

(Xem giải) Câu 14. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây?

A. Na.       B. Cl2.       C. NaOH.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 15. Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuý sản. Thành phần chính của vôi đen là

A. CaCO3.MgCO3.       B. CaO.       C. 3Ca3(PO4)2.CaF2.       D. CaSO4.2H2O.

(Xem giải) Câu 16. Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng trong bảng sau:

Cặp oxi hoá-khử Cu2+/Cu Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) + 0,34 – 0,762 – 0,44 + 0,799

Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là

A. Pin Fe-Cu.       B. Pin Cu-Ag.       C. Pin Fe-Ag.       D. Pin Zn -Cu.

(Xem giải) Câu 17. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Ag.       B. Zn.       C. Hg.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 18. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl, chúng đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau: Zn(s) + Cu2+(aq) → Cu(s) + Zn2+(aq)
a) Điện cực đồng là cực dương.
b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.
c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức E°pin = E°Cu2+/Cu – E°Zn2+/Zn.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C/mol). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường chuyên Bến Tre (Lần 2)

(Xem giải) Câu 20. Caffeine – chất kích thích tự nhiên thường được nhắc đến nhiều trong cà phê, trong lá trà – còn có mặt trong hạt ca cao và trong cả những thanh chocolate. Chúng hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp con người tỉnh táo và ngăn ngừa sự mệt mỏi. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) coi caffeine vừa là phụ gia thực phẩm vừa là thuốc. Trên thực tế, con số 400mg mà FDA khuyến cáo căn cứ trên trọng lượng cơ thể của một người bình thường. Vì vậy bạn có thể “bơm” nhiều Caffeine hơn nếu to lớn hơn bình thường một chút, hoặc có thể tự tính lượng caffeine tiêu thụ bằng cách:
Lượng caffeine có thể tiêu thụ = 6mg x Trọng lượng cơ thể (kg)
Hàm lượng Caffeine trong một số loại đồ uống dưới đây:

Tên loại đồ uống Hàm lượng khoảng
Cà phê Espresso 80mg Caffeine/cốc 44 mL
Nước tăng lực Monster 160mg Caffeine/lon 473 mL
Nước tăng lực Red Bull 80mg Caffeine/lon 250 mL
Cocacola 32mg Caffeine/lon 330 mL

Caffeine có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

a) Phổ khối lượng (MS) của caffeine có giá trị m/z cao nhất là 194.
b) Với một người đàn ông nặng 80 kg có thể tiêu thụ lượng vừa đủ caffeine trong một ngày tương đương khoảng 6 cốc cà phê Espresso hoặc 3 lon nước tăng lực Monster hoặc 6 lon nước tăng lực Redbull hoặc 15 lon Cocacola.
c) Caffeine có nhiều tác dụng tốt nhưng nếu sử dụng caffeine quá nhiều một ngày có thể gây mất ngủ, căng thẳng, khó chịu trong người, rối loạn dạ dày, nhịp tim tăng…
d) Một phân tử caffeine có chứa hai nhóm chức ketone và có tổng số 22 nguyên tử các nguyên tố.

(Xem giải) Câu 21. Cho hai chất X và Y có công thức khung phân tử như sau:

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Amine Y tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) tạo thành muối diazonium [C6H5N2]+Cl–, một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ.
b) Ở điều kiện thường, X tồn tại ở trạng thái khí, Y tồn tại ở trạng thái lỏng và đều tan tốt trong nước.
c) Khử amine X bằng nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành ethanol và giải phóng khí nitrogen.
d) X và Y đều là amine bậc một, có tên thay thế lần lượt là ethylamine (alkylamine) và aniline (arylamine).

(Xem giải) Câu 22. Isoamyl acetate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc được dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d =1,049 g/mL) và 2,5 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ.
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL).
a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %.
b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu.
c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130
d) Thêm dung dịch Na2CO3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Salbutamol là chất cực nguy hiểm cho sức khỏe, nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ cố tình trộn các chất tăng trọng có chứa salbutamol vào thức ăn cho lợn trước thời kì bán thúc. Tồn dư salbutamol trong thịt gây tác động lên não, tim, gan tụy của người sử dụng làm cho tim đập nhanh, tăng huyết áp, run cơ, rối loạn tiêu hóa,… Salbutamol có công thức cấu tạo như hình sau:

Cho các phát biểu sau:
(1) Salbutamol có công thức phân tử là C13H21NO3.
(2) Salbutamol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Salbutamol có chứa nhóm chức amine bậc một.
(4) Salbutamol có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(5) Salbutamol có phản ứng với CuO nung nóng cho sản phẩm có chứa nhóm chức ketone.
Viết các câu phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 24, 134…)

(Xem giải) Câu 24. Ở một lò nung vôi công nghiệp, sử dụng nguyên liệu là đá vôi (chỉ chứa CaCO3 và tạp chất trơ); nhiên liệu là than đá (chỉ chứa carbon và tạp chất trơ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 50% lượng nhiệt tỏa ra từ nhiên liệu được hấp thụ để phân huỷ đá vôi.
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:

Chất CaCO3(s) CaO(s) CO2(g)
 (kJ/mol) -1206,9 -635,1 -393,5

Để thu được 11,2 tấn CaO thì quá trình nung vôi đã thải ra môi trường bao nhiêu m³ (đo ở 1 bar, 25oC) khí CO2? (Làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 25. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O bị oxy hóa bởi oxy không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III).
Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,05 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y
Thí nghiệm 1: Cho BaCl2 vào 25 mL dung dịch Y, thu được 0,0425 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 loãng vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 120 mL.
Từ kết quả các thí nghiệm, tính toán thấy có a phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxy hóa trong không khi. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 26. Khi một mol uranium phản ứng giải phóng một năng lượng là 2.10^10 kJ. Một mol carbon khi đốt cháy hoàn toàn tỏa ra lượng nhiệt là 394 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 500 tấn than đá (chứa 90% carbon) thì sẽ thu được nhiệt lượng tương đương với bao nhiêu mol uranium phản ứng giải phóng ra? (làm tròn đáp án đến hàng phần trăm)

(Xem giải) Câu 27. Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:

Biết hiệu suất chuyển hóa từ cyclohexanol đến tơ capton là 80%. Từ 1 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

(Xem giải) Câu 28. Cho các nhận định sau:
(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi đều tan tốt trong nước.
(b) Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín.
(c) Tripalmitin, tristearin thuộc hợp chất carbohydrate.
(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm -CO-NH-
(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Có bao nhiêu nhận định sai trong số các nhận định trên.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!