Kiểm tra kiến thức Hóa 11 (Mã đề 082) – Tào Mạnh Đức
⇒ Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (3 điểm).
(Xem giải) 1. Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho một mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Sục khí etylen vào dung dịch KMnO4.
(e) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(Xem giải) 2. Dung dịch X gồm các ion: Al3+, Cu2+, NH4+ và NO3-. Bằng các phản ứng hóa học hãy chứng minh sự có mặt của các ion đó trong dung dịch X?
Bài 2 (3 điểm).
(Xem giải) 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Al4C3 → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → C2H5OH.
C4H10 → C3H6 → polipropilen.
(Xem giải) 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a. CH≡CH + KMnO4 + H2SO4 → (COOH)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
b. HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 + Ag.
(Xem giải) 3. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X?
Bài 3 (4 điểm).
(Xem giải) 1. Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1?
(Xem giải) 2. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X (MX < 75 đvC) bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 24,0 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 10,08 gam so với ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 12,0 gam kết tủa. Xác định các công thức có thể có của X?
(Xem giải) 3. Hiđro hóa hoàn toàn 5,34 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3 cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,705 mol khí O2, thu được CO2 và H2O. Xác định công thức hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
Bài 4 (5 điểm).
(Xem giải) 1. Hỗn hợp X gồm hai anken, trong đó anken có phân tử khối lớn chiếm khoảng 40 – 50% số mol hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng 1,55 mol O2, thu được CO2 và H2O. Trộn 0,35 mol X với a mol khí H2, rồi đun nóng với Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 223/21. Tính giá trị của a.
(Xem giải) 2. Hòa tan hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 cần dùng a gam dung dịch HNO3 80%. sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm hai khí Y1 và Y2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 22,8.
a. Tính giá trị của a.
b. Làm lạnh Y thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm Y1, Y2, Y3 có tỉ khối so với He bằng 114/7. Tính V.
(Xem giải) 3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X chứa AlCl3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X thì thu được kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
Bài 5 (5 điểm).
(Xem giải) 1. Cho 5,16 gam hỗn hợp T chứa ba hiđrocacbon mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,12 mol CO2. Hiđro hóa hoàn toàn 5,16 gam T cần dùng 0,18 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Xác định công thức của X, Y, Z.
(Xem giải) 2. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và NaNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 10,92 gam so với ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 89,94 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.
(Xem giải) 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch 0,12 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khi hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được (8m + 8,48) gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được (7,5m + 8,93 gam) chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Bình luận