Giải đề thi thử 2018 thầy Tào Mạnh Đức (Lần 11)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1D | 2A | 3C | 4B | 5D | 6C | 7B | 8A | 9C | 10B |
11A | 12B | 13A | 14D | 15D | 16B | 17A | 18B | 19D | 20D |
21C | 22C | 23D | 24C | 25B | 26C | 27B | 28A | 29A | 30A |
31 | 32C | 33C | 34A | 35C | 36A | 37 | 38C | 39B | 40 |
Câu 1. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tristearin. D. Fructozơ.
Câu 2. N-metylpropan-1-amin có công thức phân tử là
A. C4H11N. B. C3H9N. C. C4H10N. D. C3H8N.
Câu 3. Este mạch hở, không no chứa một liên kết đôi C=C có công thức tổng quát dạng CnHmO2. Biểu thức liên hệ n và m là
A. m = 2n. B. m + 4 = 2n. C. m + 2 = 2n. D. m = 2n + 2.
Câu 4. Tristearin có phân tử khối là
A. 886. B. 890. C. 884. D. 888.
Câu 5. Số amin bậc hai là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H13N là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 6. Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện thấp nhất?
A. Cu. B. Au. C. Al. D. Ag.
Câu 7. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. HCl. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. H2SO4.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liti (Li) là kim loại nhẹ nhất trong tất cả các kim loại.
B. Các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba đều khử được nước khi đun nóng.
C. Xesi (Cs) có khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại kiềm.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có tính khử giảm dần.
Câu 9. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm K2SO4, Fe2(SO4)3 và CuSO4 bằng điện cực trơ đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, ở catot các cation tham gia điện phân theo trình tự là
A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > K+. B. Fe3+ > Cu2+ > K+.
C. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > K+.
Câu 10. Kim loại M phản ứng được với dung dịch HNO3 loãng, dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch H2SO4 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 11. Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 cần dùng V lít khí CO (đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,376. B. 1,792. C. 4,480. D. 3,854.
Câu 12. Este X đơn chức, mạch hở; trong đó số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử oxi. Thủy phân hoàn toàn X, thu được axit cacboxylic Y và axetanđehit. Công thức phân tử của Y là
A. C4H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2.
Câu 13. Cho 26,46 gam axit glutamic tác dụng tối đa với dung dịch chứa a gam KOH. Giá trị của a là
A. 20,16. B. 7,20. C. 10,08. D. 14,40.
Câu 14. Cho 23,68 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 30,48. B. 33,32. C. 49,80. D. 41,28.
Câu 15. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, C3H7OH. B. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOC2H5.
B. C3H7OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5, C3H7OH, CH3COOH.
Câu 16. Cho các chất sau: (X) etyl fomat; (Y) glucozơ; (Z) axit fomic; (T) saccarozơ. Các chất có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc trắng là
A. (X), (Y), (T). B. (X), (Y), (Z). C. (Y), (Z), (T). D. (X), (Z), (T).
Câu 17. Đun nóng este X đơn chức cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,0 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro trong este X là
A. 8. B. 6. C. 12. D. 10.
⇒ Xem giải
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam Na vào 90,8 gam nước, thu được dung dịch X. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, nồng độ phần trăm (C%) của NaOH trong dung dịch X là
A. 9,24%. B. 16,06%. C. 9,20%. D. 16,00%.
⇒ Xem giải
Câu 19. Cho luồng khí H2 đến dư qua hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO và Al2O3 nung nóng ở nhiệt cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Các chất trong X là
A. Cu, Fe, Al, MgO. B. Cu, Fe, Al, Mg.
C. Cu, Fe2O3, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
B. Các este có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
C. Metyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol propylic.
D. Thủy phân benzyl axetat trong dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Alanin vừa tác dụng được với dung dịch HCl; vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
(d) Axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
B. Các kim loại dễ nhường electron để tạo thành ion dương.
C. Các kim loại nhẹ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
D. Tính chất hóa học của hợp kim nhìn chung tương tự như các đơn chất tạo ra hợp kim đó.
Câu 23. Cho a gam dung dịch chứa chất X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch chứa chất Y, thu được 2a gam dung dịch chứa một muối Z duy nhất. Cho dung dịch HNO3 loãng dư vào Z, thấy khí không màu thoát ra. Chất X và Y là
A. NaHCO3 và KOH. B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. D. NaOH và NaHCO3.
⇒ Xem giải
Câu 24. Cho m gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,05 mol HNO3 loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (8m + 2,76) gam muối. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Zn.
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho 21,24 gam hỗn hợp gồm isopropylamin và trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 21,78. B. 43,92. C. 43,56. D. 21,96.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07. B. 60,04. C. 59,80. D. 61,12.
⇒ Xem giải
Câu 27. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tơ hóa học đều là các polime tổng hợp.
B. Tơ lapsan tương đối bền với nhiệt, mềm, không độc và có khả năng nhuộm màu.
C. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
D. Tơ olon là polime trùng ngưng.
Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(2) Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(e) Nhúng thanh Ni vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 29. Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl-.
Câu 30. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dùng dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
– Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dùng dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 5V2. B. V1 = 2V2. C. V1 = 10V2. D. V1 = V2.
⇒ Xem giải
Câu 31. Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 0,425 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác đun nóng 0,25 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 12,5 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp Y là
A. 52,8%. B. 48,6%. C. 47,2%. D. 51,4%.
⇒ Xem giải
Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Na2CO3.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số phản ứng tạo ra natri hiđroxit là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33. Este X no, hai chức, mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có các đặc điểm sau:
– Ðốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng.
– Thủy phân hoàn toàn X trong môi truờng axit thu được chất Y; chất Z và chất T. Biết rằng Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và đều cho được phản ứng tráng gương.
Phát biểu không đúng là
A. Trong X chứa hai nhóm –CH3.
B. Ở điều kiện thường, chất T có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chất X có mạch cacbon không phân nhánh.
D. Chất T tác dụng được với NaHCO3 thấy khí không màu thoát ra.
⇒ Xem giải
Câu 34. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 21,00. B. 33,24. C. 32,16. D. 23,40.
⇒ Xem giải
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ.
(b) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom.
(c) Glucozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t0), thu được sobitol.
(d) Ở trạng thái tinh thể, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng b vòng 5 cạnh.
(e) Xenlulozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(g) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36. Hóa hơi hoàn toàn 24,88 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 24,88 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 37,8 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,54 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 31,35%. B. 41,80%. C. 58,20%. D. 38,65%.
⇒ Xem giải
Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 3,136 lít hỗn hợp khí. Nếu tiếp tục điện phân với thời gian là 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời thu thêm 13,44 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai cực. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là
A. 35,82. B. 38,16. C. 37,74. D. 40,72.
⇒ Xem giải
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
(b) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
(c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(d) Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa.
(e) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng trong vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 39. Nung nóng 61,84 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ và trộn đều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol khí H2 và 23,6 gam rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch chứa HCl loãng, thu được 0,25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 230. C. 235. D. 225.
⇒ Xem giải
Câu 40. Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin và valin. Nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 63,57 gam muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 43,26%. B. 37,08%. C. 49,4%. D. 32,58%.
⇒ Xem giải
5A 31A 32A 37D 40B
có thể giải chi tiết câu 37 ko