Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (18/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1A

2C 3D 4C 5D 6C 7D 8C 9C

10B

11B

12C 13A 14C 15D 16A 17D 18D 19A

20A

21D

22B 23A 24D 25B 26C 27D 28B 29C

30C

31A

32B 33B 34C 35C 36D 37A 38B 39A

40C

Câu 1. Cho dãy các kim loại sau: Al, Ag, Au và Na. Kim loại dẻo nhất trong dãy là

A. Au.           B. Al.            C. Ag.            D. Na.

Câu 2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết hai oxit Na2O và BaO?

A. NaOH.            B. HCl.            C. NaHSO4.            D. NaCl.

Câu 3. Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây là chất rắn, không tan trong nước?

A. Glucozơ.            B. Glyxin.            C. Anilin.            D. Tristearin.

Câu 4. Dãy các polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6,6.            B. tơ visco, tơ nitron, tơ axetat.

C. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.            D. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron.

Câu 5. Nhôm oxit không có tính chất nào sau đây?

A. Vừa tác dụng với dung dịch NaOH; vừa tác dụng với dung dịch HCl.

B. Ở dạng tinh thể được dùng làm đồ trang sức, thiết bị phát tia laser.

C. Ở dạng bột có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.

D. Bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao.

Câu 6. Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaHCO3, KOH, Cr(OH)3. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 1.            B. 4.            C. 3.            D. 2.

Câu 7. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

A. 3.            B. 5.            C. 2.            D. 4.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, không tan trong nước.

B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được xà phòng.

C. Tristearin có công thức phân tử là C57H108O6.

D. Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo no hoặc không no.

Câu 9. Đun nóng hỗn hợp gồm 9,6 gam axit axetic và 6,9 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 10,56 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.            B. 60%            C. 80%.            D. 70%.

Câu 10. Lên men 1,44 kg glucozơ, toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 16 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Hiệu suất phả ứng lên men là

A. 80,0%.            B. 75,0%.            C. 40,0%.            D. 37,5%.

Xem giải

Câu 11. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

B. Thép là hợp kim của Fe với cacbon.

C. Nhiệt phân Fe(II) hiđroxit trong không khí thu được Fe(II) oxit tương ứng.

D. Trong các phản ứng hóa học, hợp chất Fe(II) chỉ thể hiện tính khử.

Câu 12. Cho mỗi kim loại có cùng khối lượng vào nước dư, kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ) là nhỏ nhất?

A. Ca.            B. Na.            C. K.            D. Li.

Câu 13. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 5.            B. 3.            C. 6.            D. 4.

Câu 14. Trong các chất: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, fructozơ, axit glutamic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Phan Châu Trinh - Đà Nẵng (Lần 2)

A. 5.            B. 6.            C. 3.            D. 4.

Câu 15. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 20,64 gam muối và còn lại 1,28 gam rắn không tan. Giá trị của m là

A. 12,13 gam.            B. 11,84 gam.            C. 14,18 gam.            D. 13,12 gam.

Câu 16. Hòa tan hết 8,97 gam kim loại M trong 180 ml dung dịch H2SO4 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,76 gam rắn khan. Kim loại M là

A. Na.            B. Ca.            C. K.            D. Ba.

Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối là

A. Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

B. Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3.

C. Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.

D. Hấp thu hết 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.

Câu 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng:

X –+HCl–> Y –+KI–> Z –+NaOH–> T –t°–> X

Biết rằng X, Y, Z, T là các hợp chất của sắt. Chất X và Z lần lượt là.

A. Fe2O3 và FeCl3.            B. Fe3O4 và FeCl2.

C. Fe3O4 và FeCl3.            D. Fe2O3 và FeCl2.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là

A. 24,20 gam.            B. 21,12 gam.            C. 24,64 gam.            D. 20,68 gam.

Xem giải

Câu 20. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ). Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C15H12O5.            B. C14H10O5.            C. C15H12O4.            D. C14H10O4.

Xem giải

Câu 21. Cho sơ đồ phản ứng: Cr2(SO4)3 → X → Y → Na2CrO4. Mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là

A. NaCrO2 và Cr(OH)3.            B. CrO3 và NaCrO2.

C. NaCrO2 và CrO3.            D. Cr(OH)3 và NaCrO2.

Câu 22. Hòa tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H2SO4 xM, sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H2. Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là

A. 0,35.            B. 0,45.            C. 0,30.            D. 0,40.

Xem giải

Câu 23. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, đun nóng đến cạn khô phần dung dịch nước lọc, thu được 12,6 gam muối khan. Giá trị của a là

A. 0,34.            B. 0,30.            C. 0,24.            D. 0,36.

Xem giải

Câu 24. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Các peptit và protein đơn giản đều có phản ứng màu biure.

B. Các amin đều có tính bazơ mạnh hơn lysin.

C. Các amin đều làm hồng dung dịch phenolphtalein.

D. Các amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 25. Cho các dữ kiện thực nghiệm sau:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp THPT chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An (Lần 2)

(a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường;

(b) Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic;

(c) Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan;

(d) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Thực nghiệm nào chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành mạch hở không phân nhánh?

A. (b).            B. (c).            C. (d).            D. (a).

Câu 26. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,22 gam.            B. 22,32 gam.            C. 20,48 gam.            D. 21,20 gam.

Xem giải

Câu 27. Cho hỗn hợp gồm 2,40 gam Mg và 2,16 gam Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 aM và CuSO4 aM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là

A. 0,10.            B. 0,25.            C. 0,15.            D. 0,20.

Xem giải

Câu 28. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: peptit (CnH2n-1O4N3) + 2H2O → 2X + Y. Biết rằng X, Y là hai α-amino axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng; trong X phần trăm khối lượng của oxi chiếm 42,67%. Tên gọi của Y là

A. axit aminoaxetic.            B. axit 2-aminopropanoic.

C. axit α-aminopropanoic.            D. axit aminoetanoic.

Câu 29. Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba chất béo bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp Y. Xà phòng hóa hoàn toàn Y, thu được glyxerol và hỗn hợp gồm natri strearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là

A. 77,0 gam.            B. 49,4 gam.            C. 86,2 gam.            D. 94,2 gam.

Xem giải

Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;

(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3;

(c) Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch NaHSO4;

(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 2.            B. 4.            C. 3.            D. 1.

Câu 31. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C8H15O4N. Đun nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của Y là

A. C4H5O4NNa2.            B. C6H9O4NNa2.

C. C5H7O4NNa2.            D. C7H11O4NNa2.

Xem giải

Câu 32. Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm 5,76 gam; đồng thời thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giả sử lượng đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Giá trị m là

A. 32,48 gam.            B. 34,72 gam.            C. 35,84 gam            D. 33,72 gam.

Xem giải

Câu 33. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong các phản ứng hóa học, nhôm chỉ thể hiện tính khử;

(2) NaAl(SO4)2.12H2O có tên gọi là phèn nhôm.

(3) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính oxi hóa;

(4) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaCrO2, thu được dung dịch có màu da cam.

Số phát biểu sai là.

A. 3.            B. 1.            C. 4.            D. 2.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 4)

Câu 34. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa H2SO4, MgSO4 và Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:

341836

Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 64,20 gam.            B. 61,92 gam.            C. 58,32 gam.            D. 67,80 gam.

Xem giải

Câu 35. Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;

(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;

(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;

(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.            B. 2.            C. 3.            D. 1.

Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của x : y là

A. 0,6.            B. 1,0            C. 1,2.            D. 0,9.

Xem giải

Câu 37. Cho các phát biểu sau:

(a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;

(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

(d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit;

(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.            B. 5.            C. 6.            D. 4.

Câu 38. Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là

A. 150.            B. 155.            C. 160.            D. 145.

Xem giải

Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;

(2) Điện phânnóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;

(3) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;

(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;

(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp tạo ra đơn chất khí là

A. 2.            B. 3.            C. 5.            D. 4.

Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

A. 32,72%.            B. 19,33%.            C. 16,36%.            D. 38,65%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!