Giải đề thi thử 2018 thầy Tào Mạnh Đức (Lần 41)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1B 2D 3A 4C 5C 6B 7B 8A 9D 10B
11A 12A 13D 14D 15C 16C 17B 18C 19D 20A
21B 22D 23A 24D 25A 26C 27A 28C 29D 30B
31A 32B 33A 34C 35A 36B 37B 38D 39C 40D

Câu 1. Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.                   B. Ag.                         C. BaCl2.                     D. Fe.

Câu 2. Kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân là

A. Mg.                         B. Na.                          C. Al.                          D. Cu.

Câu 3. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?

A. sự khử ion Na+.      B. sự khử ion Cl-.        C. sự oxi hóa ion Cl-.  D. sự oxi hóa ion Na+.

Câu 4. Dãy kim loại nào sau đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?

A. Al, Mg, Fe.             B. Al, Mg, Na.                        C. Na, Ba, Mg.           D. Al, Ba, Na.

Câu 5. Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là

A. FeCO3.                   B. Fe3O4.                     C. Fe2O3.                     D. FeS2.

Câu 6. Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl loãng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 trong 7,68 gam X là

A. 2,3 gam.                 B. 3,2 gam.                  C. 4,48 gam.               D. 4,42 gam.

Câu 7. Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 5,6 lít.                     B. 11,2 lít.                   C. 22,4 lít.                   D. 8,4 lít.

Câu 8. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là

A. (1),(3),(4).               B. (2),(3),(4).               C. (1),(2),(4).               D. (1),(2),(3).

Câu 9. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.

B. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

C. Phương pháp bề mặt và phương pháp điện hóa dùng để chống ăn mòn kim loại.

D. Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh.

Câu 10. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó nhúng thanh Fe vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là

A. Fe(NO3)3.                                                   B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.                                 D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Câu 11. Amin nào sau đây là amin bậc một?

A. Isopropylamin.       B. Đimetylamin.          C. Trimetylamin.         D. Etylmetylamin.

Câu 12. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

A. Xà phòng hóa.        B. Tráng gương.          C. Este hóa.                D. Hidro hóa.

Câu 13. Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Axit glutamic.        B. Anilin.                    C. Glyxin.                   D. Lysin.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn loại tơ nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO2 và H2O?

A. Tơ nilon-6,6.          B. Tơ olon.                  C. Tơ enang.               D. Tơ lapsan.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi hết kỳ 1 Hóa 12 – Sở GDĐT Nam Định

Câu 15. Polime nào sau đây thuộc polime nhân tạo?

A. Tơ tằm.                                                       B. Poliacrilonitrin.

C. Tơ visco.                                                    D. Poli(hexametylen-ađpamit).

Câu 16. Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng; vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

A. CH3NH3Cl.                        B. NH4HCO3.             C. CH3NH3HCO3.      D. CH3COOH.

Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 88,52 gam hỗn hợp X gồm triolein và tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 9,2 gam và hỗn hợp Y gồm muối natri oleat (x mol) và natri stearat (y mol). Tỉ lệ x : y là

A. 1 : 1.                       C. 3 : 2.                       B. 4 : 1.                       D. 2 : 3.

Câu 18. Đun nóng hỗn hợp X gồm 12,0 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 50,00%.                  B. 66,67%.                  C. 65,00%.                  D. 52,00%.

Câu 19. Cho 6,675 gam một amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X là

A. 117.                                    B. 89.                          C. 103.                                    D. 75.

Câu 20. Cho dãy các chất sau: axit acrylic, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, Gly-Val, etilen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là

A. 5.                            B. 7.                            C. 4.                            D. 6.

Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.                            B. 1.                            C. 4.                            D. 3.

Câu  22. Thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ dạng mạch hở của phân tử glucozơ chứa nhóm CH=O?

A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan

B. Glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, đun nóng.

C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

D. Glucozơ tác dụng với nước Br2.

Câu 23. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO­4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là

A. 11,94.                     B. 9,60.                       C. 5,97.                       D. 6,40.

Xem giải

Câu 24. Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là

A. 152.0 gam.             B. 146,7 gam.              C. 175,2 gam.             D. 151,9 gam.

Xem giải

Câu 25. Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tripeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 a-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là

A. 83,2.                       B. 87,4.                       C. 77,6.                       D. 73,4.

Xem giải

Câu 26. Hỗn hợp X gồm muối Y (C4H14O3N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng m gam X cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của T so với He bằng 8,75. Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Chu Văn An - Thái Nguyên (Lần 1)

A. 23,1.                       B. 24,0.                       C. 22,2.                       D. 21,3.

Xem giải

Câu 27. Cho sơ đồ phản ứng: Cr  + Cl2 dư → X; X + NaOH dư → Y. Chất Y là

A. NaCrO2.                 B. Na2CrO4.                C. Na2Cr2O7.               D. Cr(OH)3.

Câu 28. Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic.

(b) Cho benzyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic.

(d) Anilin thể hiện tính bazơ.

Các phát biểu đúng là

A. (a), (b), (c).               B. (b), (c), (d).               C. (a), (c), (d).               D. (a), (b), (d).

Câu 29. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H9O2N và có các tính chất sau:

– X và Y đều tác dụng với dung dịch AgNO­3 trong NH3 đun nóng, tạo kết tủa bạc trắng.

– Khi đun nóng X hoặc Y với dung dịch NaOH dư, đều thu được khí có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh.

Công thức cấu tạo của X và Y là

A. H2N-CH2-COOC2H5 và CH­3-CH(NH2)-COOCH3.

B. HCOOCH2-CH2-NH2 và HCOOCH-NH-CH3.

C. HCOONH3CH2CH3 và CH3COONH3CH­3.

D. HCOONH­2(CH3)2 và HCOONH3CH2CH3.

Xem giải

Câu 30. Nung nóng hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe; 16,0 gam Fe2O3 và m gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 4a mol khí H­2. Phần hai cho vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của m là

A. 4,05.                       B. 7,02.                       C. 5,40.                       D. 3,51.

Xem giải

Câu 31. Cho phản ứng sau: FeSO4 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Sau khi phương trình đã cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là

A. 40.                          B. 38.                          C. 42.                          D. 36.

Xem giải

Câu 32. Cho hỗn hợp gồm Fe và 0,27 gam Al vào dung dịch AgNO3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí thu được 1,97 gam kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam một oxit duy nhất. Giá trị m là

A. 3,24.                       B. 8,64.                       C. 6,48.                       D. 9,72.

Xem giải

Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp X  gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau  khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và khí N2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy khí mùi khai thoát ra; đồng thời thu được 8,7 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần là

A. 0,60 mol.                B. 0,64 mol.                C. 0,56 mol.                D. 0,54 mol.

Xem giải

Câu 34. Đun nóng 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch chứa ba hợp chất hữu cơ có cùng số mol gồm hai muối và một ancol. Nếu lấy 31,5 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 12%, thu được 276,5 gam dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Cần Thơ (Đề 3)

A. 46,20.                     B. 43,75.                     C. 52,15.                     D. 37,80.

Xem giải

Câu 35. Cho các nhận định sau:

(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(c) Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các muối của các a-amino axit.

(d) Ở điều kiện thường, tripanmitin và tristearin đều là chất rắn.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo poliancol.

(g) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

Các nhận định đúng là

A. 3.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

Xem giải

Câu 36. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong 104 gam dung dịch HNO3 63% thu được dung dịch Y và 8,064 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 35,0 gam kết tủa Z. Nung toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,52 gam rắn khan. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu, thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của m là

A. 12,00.                     B. 11,52.                     C. 10,24.                     D. 12,48.

Xem giải

Câu 37. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.

(c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(d) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.

(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 5.                            B. 3.                            C. 6.                            D. 4.

Xem giải

Câu 38. X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là

A. 10,18.                     B. 8,78.                       C. 8,16.                       D. 9,48.

Xem giải

Câu 39. Cho dãy các polime sau: tơ capron; tơ nilon-6,6; tơ nitron; poli(metyl metacrylat); polietilen; poli(vinyl clorua); poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

A. 6.                            B. 4.                            C. 5.                            D. 7.

Câu 40. Cho 37,52 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là z mol. Đun nóng 37,52 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 56,77 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

A. 28,2%.                    B. 24,3%.                    C. 25,6%.                    D. 26,9%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!