[Group BeeClass] Thi thử lần 11 – 2019

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2B 3D 4B 5C 6C 7B 8B 9C 10D
11C 12B 13C 14D 15D 16D 17D 18A 19B 20D
21A 22D 23C 24A 25A 26B 27A 28A 29C 30A
31C 32B 33C 34B 35D 36D 37C 38C 39A 40A

Câu 1: Phân tử khối của 2,3–đimetylhex–2–en là

A. 110 đvC.          B. 112 đvC.          C. 122 đvC.          D. 120 đvC.

Câu 2: Cho các chất sau: o–xilen, đimetylaxetilen, isobutan, polietilen, benzen, isopren, stiren. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

A. 6.          B. 3.          C. 4.          D. 5.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí metan bằng cách nung nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

B. Trong công nghiệp, etilen được điều chế từ ancol etylic.

C. Trong phòng thí nghiệm, C2H2 được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.

D. Phản ứng đề hiđro hóa butan hoặc butilen thường dùng để điều chế buta–1,3–đien.

Câu 5: Tổng số nguyên tử trong phân tử axit ađipic là

A. 16.          B. 18.          C. 20.          D. 22.

Câu 6: Cho phản ứng sau: CH2=CH2 + H2O + KMnO4 → HO–CH2CH2–OH + MnO2 + KOH. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) các chất sản phẩm trong phương trình của phản ứng trên là

A. 16.          B. 9.          C. 7.          D. 12.

Câu 7: Thành phần chính của đất đèn là

A. C2H2.          B. CaC2.          C. CH4.          D. Al4C3.

Câu 8: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 (đun nóng nhẹ)?

A. Etilen.          B. Benzen.          C. Axetilen.          D. Toluen.

(Xem giải) Câu 9: Hiđrat hóa m gam axetilen (H+, t°), sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 9m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng hiđrat hóa axetilen là

A. 45%.          B. 55%.          C. 25%.          D. 75%.

(Xem giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm butađien và etylaxetilen thu được x gam nước. Mặt khác, 2m gam X làm mất màu vừa đủ 64 gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

A. 14,4.          B. 7,2.          C. 10,8.          D. 5,4.

Câu 11: Thủy phân este nào sau đây không thu được hai muối? (C6H4 là vòng thơm)

A. CH3COOCH2COOCH3.          B. CH3COOC6H4OH.

C. C2H5COOCH2CH2OOCC2H5.          D. HCOOCH2C6H4OH.

Câu 12: Ứng với công thức phân tử C3H8Ox tồn tại bao nhiêu đồng phân ancol mạch hở?

A. 4.          B. 5.          C. 3.          D. 2.

Câu 13: Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung là

A. CnH2n–2 (n ≥ 3).      B. CnH2n–6 (n ≥ 6).      C. CnH2n–2 (n ≥ 2).      D. CnH2n+2 (n ≥ 1).

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Lý Thái Tổ - Bắc Ninh (13/12)

Câu 14: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 là

A. 3–metylbutan–1–ol.      B. 2–metylbutan–3–ol.     C. isopentan–2–ol.      D. 3–metylbutan–2–ol.

Câu 15: Tripeptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin là hợp chất mà phân tử có

A. ba nguyên tử oxi và ba nguyên tử nitơ.          B. ba liên kết peptit, ba gốc α–aminoaxit.

C. hai liên kết peptit, hai gốc α–aminoaxit.          D. hai liên kết peptit, ba gốc α–aminoaxit.

Câu 16: Công thức hóa học thu gọn của metyl axetat là

A. CH3COOC2H5.      B. CH3COOC2H5.      C. HCOOCH3.      D. CH3COOCH3.

(Xem giải) Câu 17: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Ðun X đến phản ứng hoàn toàn lại thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 650.          B. 550.          C. 810.          D. 750.

Câu 18: Để làm sạch lọ thủy tinh đựng anilin người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. HCl.          B. NaOH.          C. Br2.          D. CH3COONa.

Câu 19: Cho các polime sau: polietylen, tơ capron, tơ enang, polistiren, tơ olon, cao su buna–S. Có bao nhiêu polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng?

A. 1.          B. 2.          C. 3.          D. 4.

Câu 20: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế từ

A. C6H5CH=CH2.      B. CH3COOCH=CH2.      C. CH2=CHCOOCH3.      D. CH2=C(CH3)COOCH3.

(Xem giải) Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. Xét các mệnh đề sau:
(1) X là tinh bột.
(2) Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được một loại monosaccarit.
(3) X và Y có khối lượng phân tử bằng nhau.
(4) Y cho phản ứng tráng bạc.
Số mệnh đề đúng là

A. 2.          B. 3.          C. 4.          D. 1.

Câu 22: Tên thay thế của amin C2H5NH2 là

A. đimetylamin.          B. etylamin.          C. etylenamin.          D. etanamin.

Câu 23: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức

A. xeton.          B. anđehit.          C. hiđroxi.          D. axit cacboxylic.

(Xem giải) Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,0375 mol axit cacboxylic X đơn chức cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,3 gam. Giá trị của V là

A. 4,20.          B. 1,82.          C. 4,76.          D. 12,97.

(Xem giải) Câu 25: Từ hỗn hợp gồm axit acrylic, axit stearic, axit panmitic và glixerol có thể điều chế được tối đa bao nhiêu loại chất béo khác nhau?

A. 6.          B. 12.          C. 18.          D. 8.

(Xem giải) Câu 26: Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 2.          B. 3.          C. 4.          D. 1.

(Xem giải) Câu 27: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN khối A1 trường Nguyễn Khuyến – Lê Thánh Tông (09/04)

A. C10H12O.          B. C6H12O4.          C. C8H8O3.          D. C10H16O.

(Xem giải) Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là

A. 11,2.          B. 33,6.          C. 22,4.          D. 8,96.

Câu 29: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin + NaOH → X1; X1 + HCl → X2. Biết X1, X2 đều là hợp chất hữu cơ. Các chất X1 và X2 lần lượt là

A. NH2CH2COONa và NH2CH2COOH.          B. ClNH3CH2COOH và NH2CH2COONa.

C. NH2CH2COONa và ClNH3CH2COOH.          D. ClNH3CH2COOH và NH2CH2COOH.

(Xem giải) Câu 30: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa cacbon và hiđro.
(2) Những hợp chất có cùng thành phần phân tử, đồng thời hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
(4) Các hợp chất hữu cơ có số cacbon từ 1 đến 4 là chất khí ở điều kiện thường.
(5) Trong phòng thí nghiệm, để phân tích định tính hiđro trong hợp chất hữu cơ có thể dùng bông trộn CuSO4 khan.
Số phát biểu đúng là

A. 2.          B. 3.          C. 4.          D. 5.

(Xem giải) Câu 31: Este X có các đặc điểm như sau:
(1) Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(2) Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được chất Y (có phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng 3/4 so với X)
Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất X là este no, đơn chức, mạch hở.

B. Chất Y có khả năng tác dụng với dung dịch HCl.

C. Đun Z ở 170°C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 anken là đồng phân của nhau.

D. Chất Y dễ tan trong nước.

(Xem giải) Câu 32: Một hỗn hợp X gồm C2H2, HCHO, HCOOH và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng Ca(OH)2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,8 gam so với ban đầu. Giá trị của a là

A. 0,25.          B. 0,50.          C. 0,75.          D. 1,0

(Xem giải) Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Muối natri phenolat phản ứng với dung dịch HCl thu được phenol.
(2) Oxi hóa ancol CH3CH(OH)CH3 bằng CuO, to không tạo ra anđehit.
(3) Dung dịch etylen glicol có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(4) Phenol là một axit yếu, có khả năng làm đổi màu quỳ tím.
(5) Danh pháp thay thế của C2H5OH là ancol etylic.
Số phát biểu đúng là

A. 1.          B. 2.          C. 3.          D. 4.

(Xem giải) Câu 34: Cho 39,6 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa hỗn hợp muối có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 3,6 gam và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN chuyên Trần Phú - Hải Phòng (Lần 2)

A. 18,0.          B. 9,0.          C. 4,5.          D. 10,0.

(Xem giải) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí M gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y tác dụng tối đa với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 2.

B. Nung X ở nhiệt độ 1500°C có thể thu được Y.

C. Trong phòng thí nghiệm, Y được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.

D. Clo hóa Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 (có ánh sáng) có thể thu được clorofom.

(Xem giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam X chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Cho m gam X phản ứng với NaOH dư thu được khối lượng glixerol là

A. 1,84 gam.          B. 0,46 gam.          C. 2,30 gam.          D. 0,92 gam.

(Xem giải) Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 16,50 gam.          B. 8,90 gam.          C. 14,30 gam.          D. 15,70 gam.

(Xem giải) Câu 38: Đun m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ (trong đó số mol saccarozơ gấp 2 lần số mol glucozo) với dung dịch H2SO4 loãng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 64,80 gam Ag. Giá trị của m là

A. 56,05          B. 90,15.          C. 51,84.          D. 52,17.

(Xem giải) Câu 39: X là tripeptit; Y là tetrapeptit (X và Y đều mạch hở); trong X phần trăm khối lượng oxi chiếm 31,527%; trong Y phần trăm khối lượng của nitơ chiếm 20,438%. Đun nóng hỗn hợp E chứa X và Y trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 8,12 gam Gly–Gly–Ala; 10,56 gam Gly–Gly; 9,6 gam Ala–Ala; 8,76 gam Gly–Ala; 9,0 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Tỉ lệ mol của các peptit X và Y trong E là

A. 4 : 3.          B. 2 : 3.          C. 3 : 2.          D. 3 : 5.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E (hiệu suất các phản ứng 100%), thì các chất phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 33,6 gam hỗn hợp các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 15%.          B. 25%.          C. 45%.          D. 35%.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Toàn Lê

Ad ơi câu 19 là tơ capron và tơ enang nên đáp án là B chứ ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!