Thi thử THPT Quốc gia 2018 chuyên Hùng Vương – Phú Thọ (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1B | 2A | 3A | 4C | 5B | 6B | 7B | 8D | 9A | 10B |
11A | 12D | 13D | 14B | 15B | 16A | 17B | 18B | 19D | 20D |
21B | 22D | 23D | 24C | 25A | 26C | 27C | 28D | 29C | 30A |
31C | 32C | 33A | 34C | 35C | 36A | 37D | 38A | 39C | 40D |
Câu 1: Phân tử saccarozo được tạo bởi:
A. α – glucozo và α – fructozo B. α – glucozo và β – fructozo
C. β – glucozo và β – fructozo D. α – glucozo và β – glucozo
Câu 2: Tripanmitin có công thức là :
A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 3: Chất này sau đây là monosaccarit?
A. glucozo B. amilozo C. saccarozo D. xenlulozo
Câu 4: Cho các chất sau : fructozo, glucozo, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là :
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin ?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước
B. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom
C. Isopropylamin là amin bậc 2
D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với Na là:
A. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH
C. C2H3CH2OH,CH3CHO, CH3COOH D. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH
Câu 7: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 6,0kg B. 4,5kg C. 5,4kg D. 5,0kg
⇒ Xem giải
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α – aminoaxit khác nhau?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
A. axit fomic, vinyl axetilen, propin B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in
C. anđehit axetic, but-1-in, etilen D. anđehit fomic, axetilen, etilen
Câu 10: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:
A. 42 kg B. 21 kg C. 30 kg D. 10 kg
⇒ Xem giải
Câu 11: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3; X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, HCOOCH3 B. CH3COOH, CH3COOCH3
C. HCOOCH3, CH3COOH D. (CH3)2CHOH, HCOOCH3
⇒ Xem giải
Câu 12: Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là:
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
⇒ Xem giải
Câu 13: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 gam H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 60% B. 90% C. 75% D. 80%
⇒ Xem giải
Câu 14: Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam glyxerol. Giá trị của m là:
A. 9,2 B. 27,6 C. 18,4 D. 4,6
Câu 15: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozo. Tên gọi của X là:
A. Fructozo B. xenlulozo C. saccarozo D. amilopectin
Câu 16: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 gam B. 10,4 gam C. 8,56 gam D. 8,2 gam
⇒ Xem giải
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat B. etyl axetat C. etyl propionat D. propyl axetat
Câu 18: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng riêu cua nổi lên trên là do:
A. Phản ứng thủy phân của protein B. sự đông tụ của protein do nhiệt độ
B. Phản ứng màu của protein D. sự đông tụ của lipit
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,2 B. 24,0 C. 28,0 D. 30,2
⇒ Xem giải
Câu 20: Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H5 (2) CH2=CHCOOCH3 (3) C6H5COOCH=CH2 (4) CH2=C(CH3)OCOCH3 (5) C6H5OCOCH3 (6) CH3COOCH2C6H5. Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol?
A. (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5)
Câu 21: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat B. vinyl axetat C. propyl axetat D. etyl axetat
Câu 22: Số amin bậc 1 chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 23: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng
A. 5/8 B. 8/13 C. 11/17 D. 26/41
⇒ Xem giải
Câu 24: Cho các chất : etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 25: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ, đa chức bậc 1 và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 19,50 B. 25,45 C. 21,15 D. 8,45
⇒ Xem giải
Câu 26: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một este hai chức. đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là:
A. 4 B. 11 C. 10 D. 9
⇒ Xem giải
Câu 27: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-aminoaxit) mạch hở là :
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 28: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là :
A. Etyl metacrylat B. etyl isobutyrat C. metyl isobutyrat D. metyl metacrylat
⇒ Xem giải
Câu 29: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
⇒ Xem giải
Câu 30: Cho các chất sau : CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là:
A. CH3COOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH, C2H5COOH
C. CH3CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH
D. CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, C2H5COOH
Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 25,8 B. 30,0 C. 29,4 D. 26,4
⇒ Xem giải
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(3) Glucozo thuộc loại monosaccarit
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 33: Cho dãy các chất : H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 34: Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 19,4 gam B. 11,7 gam C. 31,1 gam D. 26,7 gam
⇒ Xem giải
Câu 35: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kết tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là:
A. metyl propionat và etyl propionat B. metyl axetat và etyl axetat
C. metyl acrylat và etyl acrylat D. etyl acrylat và propyl acrylat
⇒ Xem giải
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử | Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
T | Nước brom |
Kết tủa trắng |
A. axit glutamic, tinh bột, glucozo, anilin B. axit glutamic, glucozo, tinh bột, anilin
C. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozo D. anilin, tinh bột, glucozo, axit glutamic
Câu 37: Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam matozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là:
A. 87,50% B. 69,27% C. 62,50% D. 75,00%
⇒ Xem giải
Câu 38: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
A. 3,14 gam B. 3,90 gam C. 3,84 gam D. 2,72 gam
⇒ Xem giải
Câu 39: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và etse Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít khí O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỷ lệ số mol Gly:Ala trong X là:
A. 4:3 B. 2:1 C. 3:1 D. 3:2
⇒ Xem giải
Câu 40: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,66 B. 6,80 C. 5,04 D. 5,18
⇒ Xem giải
Bình luận