[2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Nam Định
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Thời gian làm bài: 60 phút
⇒ Đáp án phần 1:
1B | 2D | 3D | 4A | 5A | 6D | 7D | 8C |
9B | 10A | 11B | 12D | 13D | 14A | 15C | 16B |
17C | 18B | 19C | 20B | 21C | 22C | 23A | 24A |
⇒ Đáp án phần 2:
Câu | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
Đáp án | 1245 | 4,6 | 28,86 | 2 | 1036 | 42,625 | 124 | 235 |
Câu | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | 124 | 49,72 | bde | 1,34 | 20,8-200 | 31,35 | 34,2 | 21 |
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM MỘT LỰA CHỌN
Câu 1. Hợp chất nào của canxi dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). D. Đá vôi (CaCO3).
Câu 2. Cho các chất sau: metyl axetat, triolein, saccarozơ, Gly-Ala-Val, anbumin. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 3. Cho dung dịch chứa a mol KOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan. Hai chất tan trong dung dịch Y là
A. H3PO4 và K2HPO4. B. K2HPO4 và KOH.
C. K3PO4 và KH2PO4. D. K3PO4 và KOH.
Câu 4. Cho dãy các chất sau: Ancol etylic, etanal, metyl acrylat, glucozơ, axit axetic. Số chất trong dãy phản ứng được với nước Br2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 5. Cho a gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V1 lít H2. Mặt khác, cũng cho a gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khi đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 1,5V2. B. V1 = 2V2. C. V1 = 0,5V2. D. V1 = V2.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
B. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
C. Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường, trong phân tử chứa gốc hiđrocacbon không no.
D. CH2=CH-COOCH3 có tên gọi vinyl axetat.
Câu 7. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc đau dạ dày?
A. CH4. B. CO. C. N2. D. CO2.
Câu 8. Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, etilen, anđehit axetic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 9. Để phân tích định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm như hình vẽ
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và hiđro có trong hợp chất hữu cơ.
C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH.
(Xem giải) Câu 10. Trộn các dung dịch sau với nhau: (1) NaHSO4 và NaHSO3, (2) Ca(HCO3)2 và HCl, (3) Ca(HCO3)2 và NaOH, (4) NH4Cl và NaOH (t°). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 11. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Ag.
Câu 12. Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ. B. Axit axetic. C. Etyl fomat. D. Etylamin.
Câu 13. Hợp chất nào sau đây không phải este?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC6H5. D. CH3COOH.
Câu 14. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polietilen. B. Amilozơ. C. Poli(hexametylen-ađipamit). D. Xenlulozơ trinitrat.
Câu 15. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K. B. Ba. C. Be. D. Na.
Câu 16. Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
A. NH3. B. HCl. C. KNO3. D. NaAlO2.
(Xem giải) Câu 17. Trung hòa hoàn toàn 7,8 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,29 gam muối. Amin có công thức là
A. CH3CH2CH2NH2. B. NH2CH2CH2CH2CH2NH2
C. NH2CH2CH2NH2. D. NH2CH2CH2CH2NH2.
(Xem giải) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C2H4 thu được 0,46 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng với tối đa 0,35 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 11,25. B. 15,26. C. 12,65. D. 12,25.
(Xem giải) Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, triolein, anbumin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(b) Anilin có tính bazơ và làm quỳ tím hóa xanh.
(c) Benzyl axetat có mùi thơm của chuối chính.
(d) Các muối của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(e) Hợp chất NH2CH2COOCH3 có tính lưỡng tính.
(f) Axit fomic có trong nọc của kiến.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 20. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | AgNO3/NH3, t° | Kết tủa Ag |
Y | Quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Z | Cu(OH)2 | Màu xanh lam |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axetilen, lysin, glucozơ, anilin. B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.
C. Glucozơ, alanin, lysin, phenol. D. Metanal, anilin, glucozơ, phenol.
(Xem giải) Câu 21. Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.
(Xem giải) Câu 22. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 101,8. B. 122,4. C. 101,3. D. 122,8.
(Xem giải) Câu 23. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Lấy toàn bộ muối trong hỗn hợp F nung với NaOH rắn (dư) và CaO rắn, thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61,11%. B. 73,33%. C. 87,83%. D. 76,42%.
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm metyl amino axetic (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.
PHẦN II. THÍ SINH TỰ GHI CÂU TRẢ LỜI VÀO GIẤY THEO HÀNG DỌC
(Xem giải) Câu 25. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
(2) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.
(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(5) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
(Xem giải) Câu 26. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng kim loại Na có trong hỗn hợp X.
(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 26,58 gam hỗn hợp X trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a?
(Xem giải) Câu 28. Cho este đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4 tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối kali của axit cacboxylic và hỗn hợp các ancol bậc 1. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?
(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp A nặng 120 gam gồm Fe2(SO4)3, FeSO4, MgSO4, CuSO4 (trong đó FeSO4 chiếm 26,6% về khối lượng, O chiếm 40% về khối lượng) được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng (không có không khí) thu được chất rắn X. Cho chất rắn X hòa tan hoàn toàn vào V ml dung dịch HNO3 2M (lấy dư 12% so với lượng phản ứng) thu được hai khí là NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 21 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Tính giá trị của V.
(Xem giải) Câu 30. Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl đặc. (2) Cho Mg tác dụng với dung dịch CuSO4.
(3) Dẫn khí CO qua MgO nung nóng. (4) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng.
(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo O2.
(2) Để lâu hợp kim Fe-Cu ngoài không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(3) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng đolomit.
(5) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
(6) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua đun nóng.
(5) Cho dung dịch etylamin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu ống nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
(Xem giải) Câu 34. Một dung dịch X có chứa các io: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,7M tác dụng với dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
(Xem giải) Câu 35. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho NaHS vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1)
(g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3 : 1).
Sau khi phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối?
(Xem giải) Câu 36. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 2A, trong thời gian t giờ thì chưa thấy khí thoát ra ở catot, khi đó khối lượng của dung dịch thu được giảm so với dung dịch ban đầu là a gam. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch AgNO3 trên trong thời gian 2t giờ thì khối lượng dung dịch thu được (dung dịch X) giảm so với dung dịch ban đầu là (a + 5,18) gam. Cho 3,92 gam Fe vào X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và 0,98 gam kim loại. Biết a > 5,18. Tính giá trị của t.
(Xem giải) Câu 37. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 600 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí H2 (đktc). Trộn 600 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được dung dịch có pH = 13. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,5M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V?
(Xem giải) Câu 38. Cho từ từ 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,2M vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, sau phản ứng thu được khí và dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 0,1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
(Xem giải) Câu 39. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được sản phẩm chứa 14,4 gam glucozơ. Tính giá trị của m.
(Xem giải) Câu 40. Cho m gam hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở và một amino axit Z tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch T chứa (m + 14,55) gam hỗn hợp muối clorua của glyxin và alanin. Biết dung dịch T phản ứng được tối đa với 300 ml dung dịch KOH 0,5M và NaOH 1,5M tạo thành dung dịch chứa 51,15 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Bình luận