[2019] Thi thử THPT cụm trường chuyên đồng bằng sông Hồng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2B 3B 4C 5D 6A 7B 8D 9D 10B
11A 12C 13B 14A 15A 16A 17B 18D 19D 20C
21B 22B 23A 24D 25D 26A 27C 28C 29D 30C
31D 32A 33C 34D 35A 36C 37B 38C 39B 40B

Câu 1. Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là

A. Polietilen.         B. Poli(vinyl clorua).         C. nilon-6,6.         D. Cao su thiên nhiên.

Câu 2. Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

A. 4.         B. 2.         C. 1.         D. 3.

Câu 3. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:

A. Etyl axetat.         B. Vinyl acrylat.         C. Vinyl metacrylat.         D. Propyl metacrylat.

Câu 4. Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là:

A. C, H, O.         B. C, H, Cl.         C. C, H, N.         D. C, N, O.

Câu 5. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

A. Crom (Cr).         B. Sắt (Fe).         C. Bạc (Ag).         D. Vonfram (W).

Câu 6. Polime được sử dụng để sản xuất

A. Chất dẻo, cao su, tơ sợi, keo dán.

B. Phẩm nhuôm, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.

C. Dung môi hữu cơ, thuốc nổ, chất kích thích tăng trưởng thực vật.

D. Gas, xăng, dầu, nhiên liệu.

Câu 7. Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:

A. Glyxin.         B. Metylamin.         C. Alanin.         D. Etanol.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.         B. Các este rất ít tan trong nước.

C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.         D. Một số este được dùng làm chất dẻo.

Câu 9. Dung dịch Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

A. Phản ứng với nước brom.         B. Có vị ngọt, dễ tan trong nước.

C. Tham gia phản ứng thủy phân.         D. Hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường.

Câu 10. Chất không thủy phân trong môi trường axit là

A. Xenlulozơ.         B. Glucozơ.         C. Saccarozơ.         D. Tinh bột.

Câu 11. Dãy gồm các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:

A. Ag+; Fe3+; Cu2+; Fe2+.         B. Ag+; Cu2+; Fe3+; Fe2+.

C. Fe3+; Ag+; Cu2+; Fe2+.         D. Fe3+; Cu2+; Ag+; Fe2+.

Câu 12. Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure

A. Glyxin.         B. Triolein.         C. Anbumin.         D. Gly–Ala.

Câu 13. Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn

A. (C17H33COO)3C3H5.         B. (C17H35COO)3C3H5.         C. CH3COOC2H5.         D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 14. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2.         B. Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.         D. Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO.

Câu 15. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

A. Tơ nitron.         B. Tơ lapsan.         C. Tơ axetat.         D. Tơ capron.

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia của Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Mã đề 422)

(Xem giải) Câu 16. Amino axit X phân tử có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73% N về khối lượng, X tạo ra octapeptit Y. Phân tử khối của Y là bao nhiêu?

A. 586.         B. 712.         C. 600.         D. 474.

Câu 17. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là:

A. C6H5NH2 ; NH3; CH3NH2.         B. CH3NH2; NH3; C6H5NH2.

C. NH3; CH3NH2; C6H5NH2.         D. CH3NH2 ; C6H5NH2; NH3.

Câu 18. Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ làm bằng thép người ta gắng vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại:

A. Fe.         B. Cu.         C. Mg.         D. Zn.

(Xem giải) Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là ?

A. 8,512.         B. 8,064.         C. 8,96.         D. 8,736.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò, hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.

B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.

C. Xenlulozơ và tinh bột có khối lượng phân tử bằng nhau.

D. Tinh bột là lương thực của con người.

(Xem giải) Câu 21. Cho các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; nilon–6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà phân tử của chúng có chứa nhóm – NH – CO?

A. 6.         B. 3.         C. 5.         D. 4.

(Xem giải) Câu 22. Cho ba chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
– X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2.
– Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
– Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.         B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.         D. Z tan tốt trong nước.

(Xem giải) Câu 23. Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là?

A. 75,0%.         B. 50,0%.         C. 60,0%.         D. 67,5%.

(Xem giải) Câu 24. Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là?

A. 7.         B. 4.         C. 6.         D. 5.

(Xem giải) Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích oxi cần dùng gấp 1,25 lần thể tích khí CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn của X là?

A. 6.         B. 5.         C. 3.         D. 4.

(Xem giải) Câu 26. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An (Lần 3)

A. 0,5.         B. 0,4.         C. 1,0.          D. 0,8.

(Xem giải) Câu 27. Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
(d) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(g) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.         B. 5.         C. 3.         D. 2.

(Xem giải) Câu 28. Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 5,60.         B. 4,50.         C. 4,20.         D. 6,00.

(Xem giải) Câu 29. Tổng hợp 120 kg poli(metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là:

A. 103,2 kg.        B. 160 kg.        C. 113,52 kg.        D. 430 kg.

(Xem giải) Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

A. 7,412 gam         B. 7,612 gam         C. 7,312 gam         D. 7,512 gam

(Xem giải) Câu 31. Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol và H2O. Cho m gam X tác dụng Na dư thu được 15,68 lit H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lit CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V lần lượt là:

A. 61,2 và 26,88.        B. 42 và 42,56.       C. 19,6 và 26,88.        D. 42 và 26,88.

(Xem giải) Câu 32. Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:

A. a = 0,75b.       B. a = 0,8b.       C. a = 0,35b.       D. a = 0,5b.

(Xem giải) Câu 33. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic (trong đó nguyên tố O chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

A. 13,1.          B. 12,0.          C. 16,0.          D. 13,8.

(Xem giải) Câu 34. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là

A. 0,15.           B. 0,25.           C. 0,1.           D. 0,2.

(Xem giải) Câu 35. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (13/36)

A. 12%.         B. 95%.         C. 54%.         D. 10%.

(Xem giải) Câu 36. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 32,88%.          B. 58,84%.          C. 50,31%.          D. 54,18%.

(Xem giải) Câu 37. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là:

A. 2,00.          B. 1,00.         C. 0,50.          D.0,75.

Câu 38. Cho một số tính chất: (1) có dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde; (4) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); (5) tham gia phản ứng tráng bạc; (6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:

A. (1), (2), (4) và (5).      B. (2), (3), (5) và (6).      C. (1), (3), (4) và (6).      D. (1), (3), (5) và (6).

(Xem giải) Câu 39. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3; (b) Nung FeS2 trong không khí; (c) Nhiệt phân KNO3; (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2; (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4; (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư; (h) Điện phân dung dịch CuCl2; (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi kết thúc các phản ứng là

A. 4.         B. 3.         C. 5.         D. 2.

(Xem giải) Câu 40. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần với giá trị nào nhất?

A. 14%.         B. 51%.         C. 26%.         D. 9%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!