[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Hậu Lộc 4 – Thanh Hóa (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2C | 3D | 4C | 5C | 6B | 7A | 8A | 9A | 10B |
11C | 12B | 13A | 14D | 15C | 16D | 17B | 18B | 19D | 20D |
21B | 22D | 23D | 24D | 25B | 26C | 27B | 28A | 29A | 30A |
31A | 32D | 33A | 34C | 35B | 36A | 37C | 38C | 39D | 40A |
(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.
(Xem giải) Câu 2. Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc.
Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là
A. CO. B. Hơi nước. C. N2. D. N2 và CO.
(Xem giải) Câu 3. Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, ZnSO4, HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 4. Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 48 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí thu được tác dụng hết với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18. B. 67,5. C. 90. D. 24.
Câu 5. Công thức của sắt(III) sunfat là
A. Fe(NO3)3. B. FeCl3. C. Fe2(SO4)3. D. FeCO3.
Câu 6. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 5,6 lít. D. 4,48 lít.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch FeSO4.
B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
C. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Cho Ca(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa.
Câu 9. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O.
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Câu 10. Etyl axetat có công thức hóa học là
A. C6H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 11. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 51,3. B. 38,475. C. 68,4. D. 34,2.
Câu 12. Thành phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
A. Glucozơ. B. Etanol. C. Axit axetic. D. Alanin.
Câu 13. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 14. Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. KNO3 B. MgCl2. C. HCl. D. Na2CO3.
Câu 15. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 16. Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. Fe(OH)2. D. NaOH.
Câu 17. Chất nào sau đây là hiđrocacbon thơm?
A. Metan. B. Benzen. C. Axetilen. D. Etilen.
Câu 18. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 9,6 gam. D. 14,4 gam.
Câu 19. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3.
Khí Y là
A. C2H4. B. C2H2. C. C2H6. D. CH4.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gly-Ala-Lys chứa 3 nguyên tử nitơ. B. Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.
C. Anilin không làm mất màu dung dịch Br2. D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Câu 21. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(etylen-terephtalat).
C. Polietilen. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 22. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ
Câu 23. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Ala-Gly.
(Xem giải) Câu 24. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. C3H7N và C4H9N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 25. Lá sắt bị ăn mòn điện hóa khi ngâm trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. CuSO4. C. FeCl3. D. Al(NO3)3.
Câu 26. Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3. B. HCl. C. MgCl2. D. CuSO4.
Câu 27. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
Câu 28. Sắt phản ứng với lượng dư chất nào dưới đây thu được muối sắt (III)?
A. Dung dịch HNO3 loãng. B. Đung dịch CuSO4.
C. Dung dịch HCl. D. Đung dịch NaNO3.
(Xem giải) Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn không tan là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp E gồm axit stearic, axit panmitc và triglixerit X. Cho 15,3 gam E tác dụng vừa đủ với 55 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa m gam hỗn hợp hai muối. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 15,3 gam E cần vừa đủ 1,39 mol O2. Giá trị của m là
A. 16,13. B. 16,355. C. 16,58. D. 15,77.
(Xem giải) Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 56,4 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y, Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) theo CO2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của a là
A. 41,13. B. 41,25. C. 52,95. D. 35,3.
(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu.
(d) Tơ tằm, len lông cừu là các protein.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 33. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 11,76 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) được 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO2 trong X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 14,28%. B. 28,57%. C. 57,15%. D. 18,42%.
(Xem giải) Câu 34. Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C3H4 và C4H4. Tỉ khối của X so với H2 bằng 22. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml hỗn hợp dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 28,44. B. 10,9. C. 8,74. D. 10,96.
(Xem giải) Câu 35. Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. T có mạch cacbon phân nhánh. D. Z và T đều có cùng số nguyên tử cacbon.
(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chưa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (dktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,96% B. 39,89% C. 17,75% D. 62,32%
(Xem giải) Câu 37. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
(Xem giải) Câu 38. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(c) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của este trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 39. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E cần vừa đủ 0,415 mol O2, thu được 5,04 gam nước. Mặt khác 8,92 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,81 gam hỗn hợp muối F (trong đó các muối của axit cacboxylic hơn kém nhau không quá một nguyên tử cacbon). Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Số nguyên tử H trong Z là
A. 8. B. 10. C. 14. D. 12.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+3O6N3) và chất Y (CmH2m+1O2N) đều mạch hở, lần lượt là các muối amoni của axit glutamic và axit cacboxylic với amin. Đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,945 mol O2, thu được CO2, N2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 17,5 và hỗn hợp T chứa ba muối khan (trong đó hai muối của axit cacboxylic hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 32,04%. B. 24,55%. C. 43,41%. D. 21,36%.
Chi tiết câu 38 với ạ.