[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Nguyễn Trãi – Đà Nẵng

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2C 3B 4A 5A 6A 7B 8B 9D 10A
11B 12D 13C 14C 15B 16C 17D 18B 19A 20A
21C 22C 23D 24C 25D 26A 27D 28A 29B 30B
31C 32C 33B 34A 35D 36D 37D 38B 39B 40D

Câu 1. Thành phần chính trong muối ăn là

A. KCl.       B. MgCl2.       C. NaCl.       D. CaCl2.

Câu 2. Cho các cặp chất sau phản ứng với nhau:
(a) FeS + HCl       (b) (NH4)2S + H2SO4
(c) Na2S + HCl       (d) CuS + H2SO4 loãng
Số cặp chất có phương trình ion thu gọn 2H+ + S2- → H2S là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

Câu 3. Tristearin có công thức là

A. (C17H33COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.       D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 4. Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

A. C6H5NH2.       B. (CH3)2NH.       C. C6H5CH2NH2.       D. CH3NH2.

Câu 5. Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, X dễ bay hơi và ít tan trong nước có tỉ khối so với oxi bằng 1,875. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH3.       B. CH3-CH2-CH2OH.       C. CH3COOCH3.       D. CH3COOH.

Câu 6. Sắt bị thụ động trong dung dịch

A. H2SO4 đặc, nguội.       B. HCl loãng, nguội.       C. HCl đặc, nguội.       D. H2SO4 loãng, nguội.

Câu 7. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2. Khi thủy phân trong axit thu được 2 chất hữu cơ Y và Z đều tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3. X là

A. HCOOCH2-CH=CH2.       B. HCOOCH=CH-CH3.        C. CH3COOCH=CH2.       D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 8. Trong các ion sau: Fe3+, Fe2+, Cu2+, Zn2+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là

A. Fe3+.       B. Zn2+.       C. Cu2+.       D. Fe2+.

Câu 9. Tính chất vật lí nào sau đây của sắt không đúng?

A. Sắt bị nhiễm từ.       B. Sắt có màu trắng hơi xám.

C. Sắt dẫn được nhiệt và điện.       D. Sắt là kim loại nhẹ.

Câu 10. Polime nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tơ sợi?

A. Nilon-6.       B. Polibutađien.       C. Poli (metyl metacrylat).       D. Polietilen.

Câu 11. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2/NaOH đun nóng.       B. Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.

C. H2 (Ni, t°).       D. AgNO3/NH3, đun nóng.

Câu 12. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 thu được chất rắn X. X hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch Y. Điều khẳng định này sau đây sai?

A. X có thể không chứa kim loại.       B. Y có thể chứa 2 muối.

C. X có thể chứa kim loại.       D. X có thể chứa 2 muối.

Câu 13. Hiđrocacbon nào sau đây là hiđrocacbon thơm?

A. Vinylaxetilen.       B. Etilen.       C. Toluen.       D. Metan.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường THPT Số 2 - Lào Cai (Lần 1)

(Xem giải) Câu 14. Cho lần lượt khí CO2, dung dịch HCl, dung dịch KOH, dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaAlO2, số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức mạch hở X thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2.       B. C3H6O2.       C. C5H8O2.       D. C2H4O2.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tinh bột có trong tế bào thực vật.

B. Có thể nhận biết hồ tinh bột bằng iot.

C. Tinh bột là hợp chất có mạch không phân nhánh.

D. Tinh bột là hợp chất cao phân tử thiên nhiên.

Câu 17. Kim loại có tính dẫn điện tốt hơn Au nhưng kém hơn Ag là

A. Fe.       B. Zn.       C. Al.       D. Cu.

Câu 18. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.

B. Glucozơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

D. Xenlulozơ không tan trong dung dịch HNO3/H2SO4 đặc.

Câu 19. Cho dung dịch KOH vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa màu

A. nâu đỏ.       B. trắng xanh.       C. đen.       D. vàng.

(Xem giải) Câu 20. Cho các chất sau: Than hoạt tính, kim cương, thạch anh, than chì, fuleren, teflon và than đá. Số chất được tạo thành từ dạng thù hình của nguyên tố cacbon là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 6.

Câu 21. Kim loại natri tác dụng với O2 khô thu được natri peoxit. Công thức phân tử của natri peoxit là

A. NaOH.       B. NaO2.       C. Na2O2.       D. Na2O.

Câu 22. Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

A. Na3PO4.       B. HCl.       C. NaOH.       D. Na2CO3.

(Xem giải) Câu 23. Cho các muối sau: NaHCO3, CaCO3, FeCO3, Ba(HCO3)2, số muối bị nhiệt phân là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 24. Cho các chất sau: metan, etilen, benzen, toluen, stiren. Số chất có khả năng tham gia trùng hợp tạo thành polime là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 25. Nung nóng 18,80 gam Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội, đem cân chất rắn còn lại thu được 17,18 gam. Thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.       C. 1,008 lít.       D. 0,84 lít.

(Xem giải) Câu 26. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu được là

A. 17,80 gam.       B. 18,83 gam.       C. 16,68 gam.       D. 18,24 gam.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (Lần 1)

(Xem giải) Câu 27. Axit X đơn chức tác dụng với ancol Y đơn chức thu được thu được este Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 4 mol CO2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 2.       B. 4.       C. 6.       D. 8.

(Xem giải) Câu 28. Cho 11,25 gam glyxin vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X, thêm vào dung dịch X 800 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn. Khối lượng chất rắn thu được là

A. 35,575 gam.       B. 30,950 gam.       C. 27,615 gam.       D. 16,925 gam.

(Xem giải) Câu 29. Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam Br2 tham gia phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 6.

(Xem giải) Câu 30. Cho 18,3 gam phenyl fomat vào 700 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là

A. 18,2 gam.       B. 29,6 gam.       C. 30,4 gam.       D. 27,5 gam.

(Xem giải) Câu 31. Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và ancol etylic tham gia phản ứng hết với 300 ml dung dịch brom 1,5M. Cũng hỗn hợp trên khi phản ứng với Na thì thu được 3,36 lit khí (đktc). Khối lượng m ban đầu là

A. 14,4g       B. 16,2g       C. 21,0g       D. 14g

(Xem giải) Câu 32. Cho hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, FeCO3 (số mol bằng nhau) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng x. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của x là

A. 28,5.       B. 29.       C. 28.       D. 29,5.

(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)3 và Al2O3 là các chất lưỡng tính.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) FeCl3 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
(d) Điện phân dung dịch MgCl2 thu được kết tủa bên catot.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 34. Cho 14 gam Zn, Al, Mg tác dụng với O2 thu được 15,92 gam hỗn hợp X. X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là

A. 37,38 gam.       B. 32,41 gam.       C. 37,94 gam.       D. 32,68 gam.

(Xem giải) Câu 35. Cho các nhận định sau:
(a) Alanin làm quỳ tím hóa đỏ.
(b) Đipeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(c) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị amino axit.
(d) Axit ε – amino caproic là nguyên liệu để sản xuất nilon – 6.
(e) C6H5-NH-CH3 là amin bậc 2.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp của Sở GDĐT Đồng Tháp

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y, thu được kết quả biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) theo CO2 (mol) bằng đồ thị dưới đây

Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22.       B. 16.       C. 24.       D. 19.

(Xem giải) Câu 37. Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên có xảy ra phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Thí nghiệm trên chứng minh tính lưỡng tính của Al2O3.
(c) Thí nghiệm trên dùng để điều chế Fe trong công nghiệp.
(d) Vai trò của Mg là để khử Al2O3.
(e) Thí nghiệm trên luôn tạo ra Al2O3.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,9225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,67 mol CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Hai amin trên có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Muối thu được là (COONa)2.
(c) X có 2 đồng phân cấu tạo
(d) Y có 4 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 39. Este X có CTPT C10H6O4 và không chứa nhóm chức nào khác. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 4 mol NaOH thu được 3 muối Y, Z, T (biết MY < MZ < MT). Cho các phát biểu sau:
(a) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.
(b) Y tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(c) Z tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(d) T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở và phân tử khối đều nhỏ hơn 150. Đốt cháy hoàn toàn 12,52 gam X cần 9,184 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Mặt khác cho 12,52 gam X tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được phần hơi chứa 1 ancol duy nhất và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X có giá trị gần nhất với

A. 45%.       B. 65%.       C. 55%.         D. 35%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!