[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1A | 2D | 3D | 4B | 5B | 6B | 7B | 8D | 9C | 10D |
11A | 12C | 13C | 14A | 15B | 16A | 17A | 18C | 19C | 20D |
21B | 22A | 23D | 24C | 25A | 26C | 27D | 28D | 29B | 30C |
31D | 32A | 33C | 34B | 35B | 36D | 37C | 38B | 39A | 40A |
Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca. B. Na. C. Fe. D. Al.
Câu 2. Trong công nghiệp, natri được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện. B. thuỷ luyện.
C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.
Câu 3. Khi đốt cháy các loại nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá… làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra
A. Hiện tượng thủng tầng ozon. B. Hiện tượng ô nhiễm đất.
C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước. D. Hiệu ứng nhà kính.
Câu 4. Chất X có cấu tạo HCOOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 5. Nếu cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng. B. trắng. C. xanh lam. D. nâu đỏ.
Câu 6. Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch nào sau đây thấy màu quỳ tím không đổi màu?
A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit fomic. D. Etylamin.
Câu 7. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Câu 8. Nguyên tố sắt trong hợp chất nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ?
A. Fe2O3. B. FeCl3. C. Fe(OH)3. D. FeO.
Câu 9. Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
A. But-1-in. B. Etilen. C. Buta-1,3-đien. D. Benzen.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt luyện?
A. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
C. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
Câu 11. Số nguyên tử hiđro trong một mắt xích của phân tử tinh bột là
A. 10. B. 12. C. 6. D. 5.
Câu 12. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội?
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 13. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
A. CaCO3. B. MgCl2. C. Na3PO4. D. Fe(OH)2.
Câu 14. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính tan nhiều trong nước của HCl.
C. tính oxi hóa của HCl. D. tính khử của NH3.
Câu 15. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C2H5OH. B. KOH. C. CH3COOH. D. H3PO4.
Câu 16. Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 17. Canxi hiđroxit (còn gọi là vôi tôi) có công thức hóa học là
A. Ca(OH)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3. D. CaSO4.
Câu 18. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Phenyl axetat. B. Glyxin. C. Etyl fomat. D. Saccarozơ.
Câu 19. Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 20. Thành phần chính của quặng hematit là
A. Al2O3.2H2O. B. Fe3O4. C. CaCO3. D. Fe2O3.
(Xem giải) Câu 21. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36.
(Xem giải) Câu 22. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Câu 23. Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất X dùng để làm giấm ăn. Tên gọi của X là
A. anđehit axetic. B. axit lactic. C. anđehit fomic. D. axit axetic.
Câu 24. Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, ancol etylic, ala-gly-val và etylen glicol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 25. Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,48. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24.
(Xem giải) Câu 26. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,12. B. 141,75. C. 94,50. D. 47,25.
Câu 27. Chất X tồn tại ở thể rắn dạng sợi, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và tạo nên bộ khung của cây cối. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được chất Y được dùng để sản xuất cồn công nghiệp. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và glucozơ.
Câu 28. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. B. Cho Zn vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch BaCl2.
(Xem giải) Câu 29. Cho hỗn hợp FeO và FeCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp gồm hai chất khí trong đó có một khí màu nâu đỏ. Hai chất khí đó là
A. NO và CO2. B. NO2 và CO2. C. N2O và CO2. D. NO2 và NO.
Câu 30. Cho các polime: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 31. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
(Xem giải) Câu 32. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY < MZ và từ Y bằng cách nung nóng với vôi tôi xút người ta thu được khí metan. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của Z trong M là
A. 32,04%. B. 41,43%. C. 64,12%. D. 67,96%.
(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(b) Corinđon là Al2O3 khan ở dạng tinh thể màu hồng dùng làm đồ trang sức và dùng trong kỹ thuật laze.
(c) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4, không có phản ứng.
(d) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ, màng ngăn), thu được Ag ở catot.
(e) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 34. Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 18,425. B. 21,475. C. 22,800. D. 21,425.
(Xem giải) Câu 35. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Thủy phân E trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Thủy phân E bằng 0,08 mol KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,54. B. 24,64. C. 25,02. D. 24,01.
(Xem giải) Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Rửa ống nghiệm có dính anilin, tráng bằng dung dịch HCl.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(d) Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.
(e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(g) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 37. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch thu được chưa có sự chuyển màu.
(b) Ở bước 2, khi đun nóng lúc đầu dung dịch xuất hiện màu xanh tím sau đó bị mất màu.
(c) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(d) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(e) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 38. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (Số nguyên tử cacbon trong phân tử Z nhiều hơn trong phân tử Y là một). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(b) Chất Z làm mất màu dung dịch brom.
(c) Phân tử X có một liên kết π.
(d) Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.
(e) Chất X có 3 cấu tạo thõa mãn.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 39. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 31,8 gam E thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,78. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 31,8 gam E cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,72 gam. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 24. B. 21. C. 18. D. 22.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất Y có công thức phân tử là C4H12N2O2. Lấy 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm đimetylamin và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 35,94 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 84,54 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,76. B. 0,50. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 19 đề bài nó phải là anpha amino axit ad ơi
Ad xm lại câu 20 đi ạ???
Ad đã cập nhật lại.