[2021] Thi thử TN trường Nguyễn Chí Thanh – Quảng Bình
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41D | 42B | 43C | 44D | 45C | 46B | 47B | 48D | 49D | 50A |
51D | 52C | 53C | 54A | 55D | 56A | 57A | 58B | 59C | 60C |
61A | 62B | 63C | 64D | 65C | 66D | 67C | 68A | 69A | 70B |
71A | 72B | 73D | 74C | 75B | 76B | 77A | 78A | 79D | 80B |
Câu 41: Thành phần chính của đá vôi là
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCO3.
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và sản phẩm nào sau đây?
A. C17H31COONa. B. C17H35COONa.
C. C17H33COONa. D. C15H31COONa.
Câu 43: Hiđrocacbon nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với benzen?
A. Axetilen. B. Stiren. C. Toluen. D. Isopren.
Câu 44: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Na3PO4. B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
A. HOOCCH2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH(COOH)2.
Câu 46: Cho các monome sau: stiren, vinyl axetat, metyl axetat, propilen, benzen. Số monome có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Để chủ động phòng, chống dịch COVID-19, Bộ Y tế kêu gọi người dân thực hiện tốt “THÔNG ĐIỆP 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế”. Hóa chất nào sau đây trong nước rửa tay sát khuẩn có tác dụng khử khuẩn?
A. Anđehit fomic. B. Etanol. C. Axit axetic. D. Benzen.
Câu 48: Mưa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm bằng đá cẩm thạch, đá vôi,… Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. CO2 và O2. B. H2S và N2. C. NH3 và HCl. D. SO2 và NO2.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Mg.
Câu 50: Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH. C. HCl. D. Cu(NO3)2.
Câu 51: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?
A. Ca. B. K. C. Al. D. Cu.
Câu 52: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. CuO.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn loại tơ nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O?
A. Tơ nitron. B. Tơ nilon – 6,6. C. Tơ axetat. D. Tơ tằm.
Câu 54: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. K. B. Fe. C. Ag. D. Al.
Câu 55: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của benzyl axetat là
A. C2H5COOC6H5. B. CH3COOC6H5.
C. C2H5COOCH2C6H5. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 56: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X không phản ứng với chất nào đây?
A. MgCl2. B. KMnO4. C. CaCO3. D. NaOH.
Câu 57: Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to,… Bón phân lân cho cây trồng là cung cấp cho cây nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?
A. Photpho. B. Lưu huỳnh. C. Nitơ. D. Kali.
Câu 58: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Al. B. Ag. C. Au. D. Cu.
Câu 59: Công thức hóa học của natri đicromat là
A. NaCrO2. B. Na2SO4. C. Na2Cr2O7. D. Na2CrO4.
Câu 60: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Ba. B. K. C. Be. D. Na.
Câu 61: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 + H2O (ánh sáng, chất diệp lục) → X; X + H2O (men amilaza) → Y; Y (men rượu) → C2H5OH. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. xenlulozơ, saccarozơ. B. tinh bột, glucozơ.
C. xenlulozơ, glucozơ. D. tinh bột, fructozơ.
(Xem giải) Câu 63: Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml khí H2. Giá trị của V là
A. 672. B. 560. C. 896. D. 840.
(Xem giải) Câu 64: Đun nóng hỗn hợp gồm NH2CH2COOH và NH2CH2CONHCH(CH3)COOCH3 với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm
A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
(Xem giải) Câu 65: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ rồi đồng thời cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kẽm như nhau. Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. Phát biểu nào say đây đúng?
A. Ống nghiệm 2 khí thoát ra nhanh hơn do có CuSO4 là chất xúc tác.
B. Ống nghiệm 1 khí thoát ra nhanh hơn do xảy ra ăn mòn hóa học.
C. Ống nghiệm 2 khí thoát ra nhanh hơn do xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Tốc độ thoát khí của hai ống nghiệm như nhau.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ bán tổng hợp.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 67: Để nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Giấy đo pH. B. Giấm. C. Dung dịch AgNO3/NH3, t°. D. Nước vôi trong.
(Xem giải) Câu 68: Hỗn hợp M gồm chất béo X (tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1:1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp M thu được 7,3 mol CO2 và 6,8 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 171 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 13,8 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 188,1. B. 189,0. C. 171,0. D. 129,0.
(Xem giải) Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Coi H2SO4 phân li 2 nấc hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 4,8. C. 2,4. D. 3,2.
(Xem giải) Câu 70: Cho hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 6). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn amin trong X. Dẫn sản phẩm cháy từ từ qua dung dịch NaOH (đặc) dư, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15,2. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. CH5N. D. C2H5N.
(Xem giải) Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hiđrocacbon mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X cần vừa đủ 24,528 lít O2, thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%. B. 19%. C. 15%. D. 29%.
(Xem giải) Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
(b) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(c) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 73: Cho từ từ 2,74 gam Ba vào 20 gam dung dịch H2SO4 4,9%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan trong X là
A. 7,52%. B. 20,50%. C. 15,04%. D. 8,39%.
(Xem giải) Câu 74: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 17,92 lít O2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 1,3 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Để làm kết tủa hết ion Ca2+ trong X cần dùng tối thiểu V ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 800. B. 300. C. 600. D. 400.
(Xem giải) Câu 76: Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Na2CO3 vào nước, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần I phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
– Phần II hấp thụ hết 1,12 lít khí CO2 được dung dịch Y chứa hai chất tan có tổng khối lượng là 12,6 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Na2O trong A là
A. 39,74%. B. 32,46%. C. 16,94%. D. 27,75%.
(Xem giải) Câu 77: Nung nóng 108,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín (không có không khí) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 1 mol hỗn hợp khí M có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch chứa 3,57 mol HCl và 0,345 mol NaNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Z và 6,72 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 523. B. 519. C. 525. D. 512.
(Xem giải) Câu 78: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân hoàn toàn anbumin thành hỗn hợp các α-amino axit.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucozơ thì ở bước 2 hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là
A. 21,2%. B. 28,4%. C. 35,8%. D. 30,4%.
(Xem giải) Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,74 mol O2, tạo ra CO2 và 0,54 mol H2O. Nếu cho 0,30 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,24. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,36.
Bình luận