[2022 – 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Hà Tĩnh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Thời gian làm bài: 180 phút
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
(Xem giải) a. Cho CH3COOHN(CH3)3 và Glu-Ala lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(Xem giải) b. Cho glucozơ và fomanđehit lần lượt tham gia phản ứng tráng bạc.
2. Hãy giải thích ngắn gọn
(Xem giải) a. Để dập tắt các đám cháy xăng dầu nhỏ người ta dùng chăn chiên (được làm từ sợi cotton với nguyên liệu chính là sợi bông) thấm nước.
(Xem giải) b. Có thể dùng nước sôi hoặc dùng xút để thông các ống nước thải nhà bếp bị tắc do dầu mỡ đóng rắn và bám vào đường ống.
(Xem giải) c. Trong bình của thợ lặn hoặc tàu ngầm thường sử dụng natri peoxit (Na2O2) để cung cấp oxi.
(Xem giải) d. Các cơ sở đóng tàu thường gắn một miếng kim loại Zn ở phía sau đuôi tàu phần chìm trong nước.
(Xem giải) Câu 2. (2,0 điểm)
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử dạng C8HnO4. Cho sơ đồ phản ứng sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → Y + Z + T
(2) Y + NaOH (CaO, t°) → Y1 + Na2CO3
(3) Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
(5) Z1 + 2Na → Z2 + H2
Biết: X, Y, Z, T, Y1, Y2, Z1, Z2 là các chất hữu cơ và đun nóng T với axit H2SO4 đặc cho tối đa 3 anken.
1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T, Y1, Y2, Z1, Z2.
2. Nếu cho 0,12 mol X tác dụng với 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và KOH 1M đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A.
Câu 3. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Cho X, Y là hai trong số bốn chất sau: NaCl, FeCl2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Chia Z thành ba phần bằng nhau để tiến hành các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào phần 2, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào phần 3, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3.
Hãy chọn cặp chất X, Y thỏa mãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(Xem giải) 2. Cho bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T là đồng phân mạch hở của nhau, có công thức phân tử C4H6O4. Khi cho bốn chất trên tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2, thì X, Y đều chỉ thu được 1 muối và 1 ancol, còn Z, T đều tạo ra 1 muối, 1 ancol và nước. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z, T. Biết muối sinh ra từ X, Z khi đốt cháy đều không sinh ra nước.
(Xem giải) Câu 4. (2,0 điểm)
Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y, Z (trong đó Y là axit no, tỷ lệ mol của Y và Z tương ứng 2 : 1). Cho m gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 27,44 gam hỗn hợp hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 1,84 gam glixerol. Mặt khác, đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,59 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của X trong E.
(Xem giải) Câu 5. (2,0 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các chất hữu cơ và X5 có mùi thơm chuối chín. Viết phương trình phản ứng thỏa mãn sơ đồ trên (điều kiện, hóa chất cần thiết có đủ).
(Xem giải) Câu 6. (2,0 điểm)
Nung nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, vinyl axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với X là 1,8. Đốt cháy hết Y, thu được 9,68 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,11 mol brom trong CCl4. Tính V.
Câu 7. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở X, Y (trong đó X là một amin, Y là một ancol đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp E gồm a mol X và b mol Y (a > b), thu được N2; 0,38 mol CO2 và 0,60 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của X trong E.
(Xem giải) 2. Cho 19,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (tỷ lệ mol 1 : 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 100,8 gam muối và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (tỷ lệ mol là 1 : 1). Nếu cho 26,88 gam kim loại R tan hết trong 500 gam dung dịch HCl 7,3% thu được V lít khí H2 (ở đktc). Tính V.
(Xem giải) Câu 8. (2,0 điểm)
Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T (đktc) gồm CO2, H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH trong dung dịch. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
(Xem giải) Câu 9. (2,0 điểm)
Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH 14,56%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 135) và 134,92 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 1,415 mol O2, thu được 0,195 mol K2CO3, 1,235 mol CO2 và 0,435 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong E.
(Xem giải) Câu 10. (2,0 điểm)
Để xác định công thức của một khoáng vật, người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch chứa 10,000 gam khoáng vật tác dụng với một lượng dư dung dịch axit clohiđric, thấy giải phóng nhiều nhất 1,980 lít khí X (ở đktc).
Thí nghiệm 2: Khi nung nóng khoáng vật ở 200°C, khối lượng của khoáng vật giảm 29,65% so với mẫu ban đầu, nếu nung nóng tiếp ở nhiệt độ cao hơn, khối lượng vẫn không đổi, ta thu được chất rắn A. Lấy 10,000 gam chất A cho tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohiđric, thấy giải phóng nhiều nhất 2,113 lít khí X (ở đktc). Biết khí X không màu, không mùi, làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom. Xác định công thức khoáng vật.
Bình luận