Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử dạng C8HnO4. Cho sơ đồ phản ứng sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → Y + Z + T
(2) Y + NaOH (CaO, t°) → Y1 + Na2CO3
(3) Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
(5) Z1 + 2Na → Z2 + H2
Biết: X, Y, Z, T, Y1, Y2, Z1, Z2 là các chất hữu cơ và đun nóng T với axit H2SO4 đặc cho tối đa 3 anken.
1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T, Y1, Y2, Z1, Z2.
2. Nếu cho 0,12 mol X tác dụng với 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và KOH 1M đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A.
Câu trả lời tốt nhất
Đun nóng T với axit H2SO4 đặc cho tối đa 3 anken nên T là ancol no, đơn chức, mạch hở có ít nhất 4C
(2) —> Y có 1COONa và để Y1 là chất hữu cơ thì Y có ít nhất 2C
(5) —> Z1 có 2H linh động —> Z có ít nhất 2C
X là CH3COOCH2COOCH(CH3)CH2CH3
Y là CH3COONa; Z là HOCH2COONa; T là CH3CH2CHOHCH3
3 anken gồm but-1-en và cis, trans của but-2-en.
Y1 là CH4; Y2 là HCHO
Z1 là HOCH2COOH; Z2 là NaOCH2COONa
nNaOH = 0,2; nKOH = 0,1 —> nOH- = 0,3 > 2nX nên kiềm còn dư.
Dung dịch A chứa CH3COO- (0,12); HOCH2COO- (0,12), Na+ (0,2); K+ (0,1) và OH- dư (0,06)
—> m rắn = 25,6 gam