[2022-2023][Hóa 10] Kiểm tra giữa kỳ 1 trường Nguyễn Huệ – Quảng Nam
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 004
1D | 2C | 3D | 4C | 5C | 6D | 7C | 8B | 9B | 10D |
11D | 12A | 13C | 14A | 15A | 16B | 17A | 18C | 19D | 20C |
21B |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7đ
(Xem giải) Câu 1. Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8 khi nhận thêm 2 electron thì tạo ion có cấu hình electron là
A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
C. 1s2 2s2 2p6 3s3. D. 1s2 2s2 2p6.
(Xem giải) Câu 2. Dãy các phân lớp nào sau đây đã bão hòa electron?
A. s2, p5, d9, , f13 B. s1, p3, d7, f12 C. s2, p6, d10, f14 D. s2, p4, d10, f11
(Xem giải) Câu 3. Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số electron của nguyên tử X là
A. 27 B. 25 C. 24 D. 26
(Xem giải) Câu 4. Nếu phóng to đường kính của hạt nhân lên 3cm thì đường kính của nguyên tử là
A. 3000m. B. 3m. C. 300m. D. 30m.
(Xem giải) Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (P) có số hiệu Z = 15 có số electron độc thân là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 6. Thông tin nào sau đây là không đúng?
A. mp = 1,673.10^-27 kg. B. mn = 1,675.10^-24 g.
C. mn ≈ mp ≈ 1 amu. D. qe = +1,602.10^-19 coulomb.
(Xem giải) Câu 7. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. neutron và proton. B. neutron và electron.
C. neutron, proton và electron. D. proton và electron.
(Xem giải) Câu 8. Khối lượng của fluorine (F) theo amu là 19,1608. Khối lượng fluorine theo đơn vị kg là
A. 30,1145.10^-27. B. 31,8165.10^-27. C. 31,8165.10^-24. D. 30,1145.10^-24.
(Xem giải) Câu 9. Lớp M có bao nhiêu phân lớp?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 10. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là
A. -12. B. 12-. C. 12+. D. +12 .
(Xem giải) Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
B. Neutron là hạt không mang điện.
C. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của neutron.
D. Khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của lớp vỏ nguyên tử.
(Xem giải) Câu 12. Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 12, số electron ở lớp ngoài cùng là 1. Nguyên tố X là
A. K (Z = 19). B. Ar (Z = 18). C. S (Z = 16). D. Ca (Z = 20).
(Xem giải) Câu 13. Phân lớp d chứa số orbital tối đa là
A. 5. B. 3. C. 7. D. 1.
(Xem giải) Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
B. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Lớp electron K là lớp gần hạt nhân nhất.
D. Electron ở lớp ngoài cùng có vai trò quyết định đến tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố.
(Xem giải) Câu 15. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion Cr3+ (biết ) là
A. 73. B. 52. C. 79. D. 76.
(Xem giải) Câu 16. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
(Xem giải) Câu 17. Hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử là
A. proton. B. proton và electron. C. neutron. D. electron.
(Xem giải) Câu 18. Biễu diễn electron vào AO ở lớp vỏ ngoài cùng của một nguyên tử nguyên tố X có dạng sau đây: (3s2) . X là nguyên tử nguyên tố nào sau đây?
A. Nitrogen (Z = 7). B. Carbon (Z = 6).
C. Magnesium (Z = 12). D. Silicon (Z = 14).
(Xem giải) Câu 19. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Nhận xét nào dưới đây về aluminium là sai?
A. Có 3 electron hóa trị. B. Lớp thứ ba có 3 electron.
C. Là nguyên tố p. D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
(Xem giải) Câu 20. Zinc (Zn) có 2 đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của zinc là 65,38. Phần trăm số nguyên tử là
A. 91. B. 18. C. 81. D. 19.
(Xem giải) Câu 21. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. nguyên tử khối. B. số proton. C. số khối. D. số neutron.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 3đ
(Xem giải) Câu 1. Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là .
a. Hãy xác định số proton, số electron và số neutron của nguyên tử phosphorus?
b. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim hay khí hiếm) của phosphorus?
(Xem giải) Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và neutron là 58. Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
a. Xác định số electron, proton, neutron của X và viết kí hiệu hóa hóa học của X.
b. Nguyên tử X kết hợp với nguyên tử Y tạo thành hợp chất có công thức phân tử X2Y. Trong X2Y có tổng số hạt electron, proton và neutron là 140. Trong X2Y số hạt mang điện chiếm 65,714% tổng số hạt trong X2Y. Xác định công thức hóa học của X2Y.
Bình luận