[2022] Thi thử TN của sở GDĐT Thái Bình (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 139
41B | 42B | 43D | 44D | 45C | 46C | 47A | 48A | 49C | 50D |
51B | 52C | 53B | 54B | 55C | 56D | 57D | 58A | 59B | 60A |
61C | 62A | 63C | 64C | 65D | 66A | 67B | 68B | 69C | 70A |
71A | 72B | 73D | 74D | 75C | 76D | 77A | 78B | 79D | 80A |
Câu 41: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, thường sinh ra khí SO2 không màu, mùi hắc, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2 là:
A. Lưu huỳnh trioxit. B. Lưu huỳnh đioxit. C. Lưu huỳnh oxit. D. Hiđrosunfua.
Câu 42: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe(NO3)2 là:
A. +1. B. +2. C. +3. D. +6.
Câu 43: X là kim loại nhẹ nhất, được dùng nhiều trong kĩ thuật hàng không. X là:
A. Al. B. Cs. C. Os. D. Li.
Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na?
A. C6H5OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Câu 45: Chất nào sau đây là một amin bậc hai?
A. Etylamin. B. Trimetylamin. C. Đimetylamin. D. Metylamin.
Câu 46: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al.
Câu 47: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm cacboxyl (-COOH)?
A. Lysin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Axit fomic.
Câu 48: Số nguyên tử cacbon trong phân tử metyl axetat là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 49: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. HCl.
(Xem giải) Câu 50: Hiđroxit X là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối. Chất X là:
A. Al(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3.
Câu 51: Kim loại Fe tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. FeCl3. B. FeCl2. C. Fe(OH)2. D. FeO.
Câu 52: Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CHCl-)n?
A. Poliacrilonitrin. B. Polietilen.
C. Poli(vinyl clorua). D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 53: Hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy giúp giảm nhiệt độ của Al2O3 từ 2050°C xuống còn 900°C. Công thức của criolit là:
A. KAl(SO4)2.12H2O. B. 3NaF.AlF3. C. Al2O3.2H2O. D. Al(NO3)3.6H2O.
Câu 54: Axit stearic là một axit béo có nhiều trong mỡ động vật. Công thức của axit stearic là:
A. C15H31COOH. B. C17H35COOH. C. C17H31COOH. D. C17H33COOH.
Câu 55: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không tan trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Sr.
Câu 56: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?
A. Al3+. B. Fe2+. C. Zn2+. D. Fe3+.
Câu 57: Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 58: Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp hoặc pha chế thuốc. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:
A. 12. B. 6. C. 11. D. 22.
Câu 59: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. H3PO4. B. HNO3. C. CH3COOH. D. H2S.
(Xem giải) Câu 60: Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaCl. D. HNO3 đặc, nguội.
(Xem giải) Câu 61: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 43,20. B. 21,60. C. 4,32. D. 2,16.
(Xem giải) Câu 62: Cho các tơ sau: olon, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 63: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 0,08 gam khí oxi thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 500 ml nước (không thấy có khí thoát ra) thu được dung dịch có pH = 1 (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp T là:
A. 56,54%. B. 62,26%. C. 38,96%. D. 75,39%.
(Xem giải) Câu 64: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) với cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 23,3 gam so với dung dịch ban đầu. Cho NaHCO3 dư vào Y, thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị gần nhất của t là:
A. 2,1. B. 3,5. C. 3,2. D. 2,9.
(Xem giải) Câu 65: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong đung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là:
A. C3H5(OH)3. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 66: Thực hiện phản ứng tách hiđro 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8, sau một thời gian thu được hỗn hợp có chứa H2 và hỗn hợp hiđrocacbon. Tách hỗn hợp sau phản ứng ra làm hai phần. Phần X gồm hai anken. Phần Y không làm mất màu nước brom và có số mol hiđrocacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 8,25 gam. Số mol brom phản ứng tối đa với X là:
A. 0,17. B. 0,1. C. 0,21. D. 0,15.
(Xem giải) Câu 67: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch chứa a mol HCl (lượng HCl dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch chứa 104,52 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch chứa 1,65 mol H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 0,42 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch KOH 1,5M vào Y, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 32,1 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là:
A. 1,6. B. 1,8. C. 1,2. D. 1,5.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.
B. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
C. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
(Xem giải) Câu 69: Cho hỗn hợp E gồm 3 este thuần chức, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E được hỗn hợp A gồm 2 axit đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp B gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hỗn hợp A trong oxi dư thu được 21,28 lít CO2. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp B thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp B phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị là:
A. 24,15%. B. 34,68%. C. 14,32%. D. 61,52%.
(Xem giải) Câu 70: Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl, được dung dịch Y và 4,032 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn dung dịch NaOH dư, thu được 42,76 gam kết tủa. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 8,4 gam. D. 11,2 gam.
(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5.
(b) Điện phân NaCl nóng chảy, thu được khí clo ở anot.
(c) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau kết tủa tan.
(d) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl, xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí.
(e) Có thể dùng giấm ăn để làm tan cặn trong phích hoặc ấm đun nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 73: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl chỉ sinh ra muối FeCl2?
A. Fe3O4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeO.
(Xem giải) Câu 74: Hòa tan hoàn toàn m gam NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
A. 15,0. B. 25,2. C. 16,8. D. 12,6.
(Xem giải) Câu 75: Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu V lít CO. Giá trị của V là:
A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 4,48.
(Xem giải) Câu 76: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức phân tử là C4H6O4. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z.
(2) F + 2NaOH (t°) → 2X + T.
(3) X + HCl → L + NaCl.
Biết: X, Y, Z, T, L là các chất hữu cơ và trong X và Y có chứa nguyên tử Na. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là muối của axit cacboxylic no hai chức.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit fomic.
(d) Đốt cháy chất T thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
(e) Chất L không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 77: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) 2X1 + 2H2O (Đpdd có màng ngăn) → 2X2 + X3↑ + H2↑.
(2) X2 + Y → X + Y1 + H2O.
(3) 2X2 + Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là:
A. CaCO3, Ca(HCO3)2. B. BaCO3, NaHSO4. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, Na2CO3.
(Xem giải) Câu 78: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi B nặng 39,3 gam và phần rắn C. Đốt cháy hoàn toàn C, thu được K2CO3 và 228,945 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, làm no hóa m gam A thu được 63,81 gam chất béo no. Giá trị của m là:
A. 62,56. B. 63,57. C. 63,65. D. 62,61.
(Xem giải) Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp glyxin và alanin trong O2, thu được H2O, CO2 và 1,12 lít N2. Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,1.
(Xem giải) Câu 80: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đun cách thủy ống nghiệm trên trong nồi nước nóng khoảng 5 − 10 phút ở nhiệt độ 65°C − 70°C.
Bước 3: Nhấc ống nghiệm ra rồi cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệp lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Bình luận