[2023 – 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Quảng Trị

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 180 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

Câu 1. (5,0 điểm)

(Xem giải) 1. Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy biến hoá sau:

(Xem giải) 2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

(Xem giải) 3. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng a mol hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.

(Xem giải) 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1 lít dung dịch gồm AgNO3 bM và Cu(NO3)2 2bM, thu được 45,2 gam chất rắn B. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính giá trị của b.

Câu 2. (5,0 điểm)

(Xem giải) 1. Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao (không có mặt O2), thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E có khí NO thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

(Xem giải) 2. Viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:
a) Cho FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
b) Cho Na2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
c) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch Na2S.
d) Cho dung dịch KHSO4 tác dụng với Fe.

Bạn đã xem chưa:  [2018 - 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hồ Chí Minh

(Xem giải) 3. Hoà tan Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư; thu được dung dịch D và khí E không màu, E được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai có khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

(Xem giải) 4. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 3 : 1, M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính giá trị của a.

Câu 3. (4,0 điểm)

(Xem giải) 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) NaCl + H2SO4 đặc, nóng →
b) KMnO4 + H2SO4 + HNO2 →
c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 →
d) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

(Xem giải) 2. Từ các chất H2O, đá vôi, NH3, O2, chất xúc tác và điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: NH4HCO3, NH4NO3.

(Xem giải) 3. Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,2 mol khí. Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng 0,8 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 2M và HCl 2M, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí B gồm N2O, NO có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,75 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 262 gam kết tủa. Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Bạn đã xem chưa:  [2022 - 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Thanh Hóa

(Xem giải) 4. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và FeO. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCI (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y.

Câu 4. (6,0 điểm)

(Xem giải) 1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành dãy biến hóa sau:

Biết C1, C2, B1, B2 là các chất hữu cơ khác nhau.

(Xem giải) 2. Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,83% brom theo khối lượng. Khi X cộng brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được cặp đồng phân cis – trans.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b) Viết phương trình phản ứng của X lần lượt với: dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4), dung dịch AgNO3/NH3; H2O (xúc tác Hg2+/H+), HBr theo tỉ lệ mol nX : nHBr = 1 : 2.

(Xem giải) 3. Tìm các chất thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:
a) C5H6O4 + NaOH → A + B + C
b) A + H2SO4 → D + Na2SO4
c) A + NaOH (CaO, t⁰) → E + F
d) C + E (Ni, t⁰) → G
e) C + dung dịch AgNO3/NH3 → H + J + Ag
f) H + NaOH → L + K + H2O
g) D + dung dịch AgNO3/NH3 → I + J + Ag
h) L + NaOH (CaO, t⁰) → M + F

Bạn đã xem chưa:  [2004 - 2005] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hà Nội

(Xem giải) 4. Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở P và Q (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 22,1 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với cùng dịch NaOH, thu được 18,5 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp M cần vừa đủ 2,85 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 230 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của P và Q.

(Xem giải) 5. Hợp chất hữu cơ X1 chứa các nguyên tố C, H, O và phân tử có một loại nhóm chức. Trong X1, tỉ lệ khối lượng C và H tương ứng là 72 : 7. Biết phân tử khối của X1 nhỏ hơn 280 và X1 chứa 23,829% oxi về khối lượng.
a) Xác định công thức phân tử của X1.
b) Cho 0,1 mol X1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y1. Làm bay hơi Y1, thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z1. Cho Z1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và hợp chất hữu cơ T (phân tử khối của T nhỏ hơn 128). Xác định công thức cấu tạo của X1 và T.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!