[2023] Thi thử TN trường Cao Thắng – Thừa Thiên Huế
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 135
41A | 42A | 43B | 44D | 45B | 46A | 47D | 48D | 49A | 50D |
51A | 52B | 53C | 54C | 55C | 56D | 57C | 58A | 59A | 60C |
61A | 62C | 63C | 64A | 65A | 66B | 67A | 68C | 69D | 70D |
71C | 72D | 73B | 74C | 75A | 76D | 77B | 78C | 79A | 80A |
(Xem giải) Câu 41. Cho 125 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 600 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,3 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,85 mol. Biết rằng hiệu suất điện phân bằng 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 26,88. B. 23,60. C. 24,78. D. 25,60.
(Xem giải) Câu 42. Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. Đimetylamin. B. Anilin. C. Etyl amin. D. Isoproylamin.
(Xem giải) Câu 43. Bình gas loại 12 kg chứa chủ yếu thành phần chính là propan, butan (tỉ lệ thể tích tương ứng là 30 : 70). Để tạo mùi cho khí gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như CH3SH (mùi tỏi, hành tây). Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan và 1 mol butan lần lượt là 2220 kJ và 2874 kJ; giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày (hiệu suất hấp thụ nhiệt 60%). Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm CH3SH để giúp phát hiện khí gas khi bị rò rỉ.
(b) Tỉ lệ khối lượng propan : butan trong bình gas là 50 : 50.
(c) Nhiệt lượng hộ gia đình trên thực tế tiêu tốn mỗi ngày là 10000 kJ.
(d) Hộ gia đình trên sử dụng hết một bình gas trong 99,5 ngày.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 44. Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau
Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ | V | V + 0,224 |
Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được | 5,95 | 8,54 |
Giá trị của V và tổng khối lượng kết tủa (gam) thu được sau hai thí nghiệm lần lượt là:
A. 2,016 và 5,91. B. 2,464 và 7,88.
C. 2,240 và 9,85. D. 2,016 và 9,85.
Câu 45. Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
(Xem giải) Câu 46. Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na3PO4. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.
(Xem giải) Câu 47. Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
(Xem giải) Câu 48. Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại nhôm?
A. Dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.
B. Dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
C. Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
D. Dùng làm tế bào quang điện.
Câu 49. Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CaO.
Câu 50. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Na.
(Xem giải) Câu 51. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 59% B. 18% C. 32% D. 34%
(Xem giải) Câu 52. Kim loại phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Na.
(Xem giải) Câu 53. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
(Xem giải) Câu 54. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo lỏng có phản ứng cộng H2.
B. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
C. Chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo không no.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 55. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Au. B. P. C. Hg. D. W.
(Xem giải) Câu 56. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,521. B. 49,152. C. 49,512. D. 49,125.
(Xem giải) Câu 57. Đốt cháy m gam glucozơ thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được a gam ancol etylic. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 4,6. B. 6,9. C. 9,2. D. 13,8.
Câu 58. Hợp chất C2H5OH có tên thường là
A. ancol etylic. B. metanol. C. etanol. D. ancol metylic.
Câu 59. Đun nóng CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 60. Hợp chất nào sau đây là hidroxit lưỡng tính?
A. HCl. B. NaOH. C. Al(OH)3. D. NaCl.
(Xem giải) Câu 61. Nung 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong không khí, thu được 27,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết X cần vừa đủ trong 550 ml dung dịch HCl 2M, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 3,36. D. 6,72.
(Xem giải) Câu 62. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
(Xem giải) Câu 63. Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?
A. H2SO4 đặc, nguội. B. CuSO4 loãng.
C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl loãng.
Câu 64. Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C2H5OCH3.
Câu 65. Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là
A. polietilen; cao su buna; polistiren.
B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna.
C. tơ capron; nilon-6,6; polietilen.
D. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); poli(metyl metacrylat).
Câu 66. Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure?
A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 67. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp
A. Điện phân nóng chảy. B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện. D. Nhiệt luyện.
Câu 68. Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. phản ứng với nước brom. B. tham gia phản ứng thủy phân.
C. hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường. D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Câu 69. Chất nào sau đây là chất không điện li?
A. NaOH. B. CH3COOH. C. NH4Cl. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 70. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với
A. CuSO4. B. MgSO4. C. Ag. D. Cl2.
(Xem giải) Câu 71. Cho từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. AlCl3. D. CuSO4.
(Xem giải) Câu 72. Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy a mol X1 cần dùng 3a mol O2 ( hiệu suất phản ứng là 100%).
(b) Thực hiện phản ứng lên men giấm X2, thu được axit axetic.
(c) Y2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa trắng bạc.
(d) Cho C2H2 tác dụng với nước (có xúc tác), thu được X2.
(e) Y1 tác dụng với axit HCl, thu được axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 73. Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag.
(Xem giải) Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt hơn cao su lưu hóa.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 75. Công thức của thạch cao sống là
A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4.
(Xem giải) Câu 76. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NaOH và H2SO4. B. NH4Cl và AgNO3.
C. Na2CO3 và KOH. D. Ba(OH)2 và NH4Cl.
Câu 77. Kim loại Kali phản ứng với nước sinh ra
A. K2O. В. KОН. C. KCl. D. KClO.
Câu 78. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polietilen. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polistiren.
(Xem giải) Câu 79. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
A. 106,80 gam B. 128,88 gam C. 106,08 gam D. 112,46 gam
(Xem giải) Câu 80. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đo đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Bình luận