[2024] Thi thử TN trường Chu Văn An – Hà Nội

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 123

41A 42A 43B 44B 45A 46D 47A 48D 49C 50D
51B 52A 53A 54D 55C 56A 57A 58C 59C 60B
61D 62C 63B 64D 65C 66D 67D 68C 69D 70A
71C 72B 73C 74C 75C 76B 77C 78B 79C 80D

Câu 41. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Glucozơ.       D. Fructozơ.

Câu 42. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. HCl.       B. NaCl.        C. MgSO4.        D. NaNO3.

Câu 43. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Ca2+.       B. K+.       C. Ag+.       D. Fe2+

Câu 44. Etyl axetat (CH3COOC2H5) khi thuỷ phân thu được ancol X. Số nguyên tử H trong ancol X là

A. 10.       B. 6.       C. 8.       D. 4.

Câu 45. Kali đicromat là chất rắn màu da cam và có tính oxi hoá mạnh. Công thức của kali đicromat là

A. K2Cr2O7.        B. Cr(OH)3.        C. K2CrO4.        D. KCrO2.

Câu 46. Trong phân tử ancol luôn có nhóm

A. -NH2.       B.-COOH.       C.-CH=O.       D. -OH.

Câu 47. Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Công thức của natri hiđroxit là

A. NaOH.       B. NaHCO3.        C. Ca(OH)2.        D. Na2CO3.

Câu 48. Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Ala-Gly.        B. Gly-Gly.       C. Gly-Ala.        D. Ala-Gly-Gly.

Câu 49. Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

A. Hg.       B. Ag.        C. Fe.       D. Cu.

Câu 50. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Zn.       B. Na.       C. Al.       D. Ca.

Câu 51. Ngộ độc khí than chủ yếu được gây ra bởi khí độc X. Khí X là

A. CO2.       B. CO.       C. CH4.       D. N2.

Câu 52. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH.       B. NaOH.       C. HCl.       D. NaNO3.

Câu 53. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2.       B. Fe2O3.        C. Fe(OH)3.       D. FeCl3.

Câu 54. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?

A. Glyxin.        B. Alanin.        C. Valin.       D. Axit glutamic.

Câu 55. Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là

A. 35.       B. 31.        C. 36.        D. 34.

Câu 56. Vật liệu polime nào sau đây có thành phần chính là polime bán tổng hợp?

A. Tơ visco.        B. Sợi bông.        C. Nhựa PE.        D. Nhựa PVC.

Câu 57. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al2O3.        B. HCl.       C. Na2O.       D. KOH.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Tĩnh Gia 2 - Thanh Hóa (Lần 1)

Câu 58. Nước có hoà tan cặp chất nào sau đây được gọi là nước cứng tạm thời?

A. NaNO3, KNO3.        B. NaNO3, KHCO3.

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.        D. CaCl2, MgSO4.

Câu 59. Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?

A. CaO.       B. K2O.        C. CuO.       D. Al2O3.

Câu 60. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

A. Hg.       B. Os.       C. Li.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 61. Chất X thuộc loại cacbohiđrat. Trong công nghiệp, người ta thuỷ phân chất X trong môi trường axit, sản phẩm tạo thành được sử dụng làm nguyên liệu để tráng gương, ruột phích. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân tử X có 12 nguyên tử cacbon.

B. Dung dịch chất X hoà tan Cu(OH)2.

C. Vị của chất X ngọt hơn glucozơ.

D. Sản phẩm thuỷ phân của X chỉ có glucozơ.

(Xem giải) Câu 62. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit fomic và ancol Y bậc 2. Tên gọi của Y là

A. butan-2-ol.       B. propan-1-ol.       C. propan-2-ol.       D. etanol.

(Xem giải) Câu 63. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần vừa đủ 0,2 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 5,4.        B. 10,2.       C. 5,1.        D. 20,4.

(Xem giải) Câu 64. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
(b) Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng dưới dạng ion photphat.
(c) Để miếng gang trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Baking soda (NaHCO3) được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do dư axit.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 65. Một hộ gia đình nấu rượu gạo, các bước được tiến hành như sau:
– Lấy 10 kg gạo (chứa 72,9% tinh bột, còn lại là chất xơ không lên men) nấu thành cơm.
– Rắc cơm với men rượu vào chậu (cứ 1 lượt cơm, 1 lượt men), ủ khoảng 3 ngày.
– Chưng cất toàn bộ hỗn hợp sau khi ủ, thu được 6,21 lít rượu 50°.
Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml, hiệu suất của quá trình chuyển hoá tinh bột thành rượu của hộ gia đình trên là

A. 50%.       B. 40%.       C. 60%.       D. 75%.

(Xem giải) Câu 66. Lần lượt hoà tan hoàn toàn 4 chất rắn: Fe2O3, Fe3O4, Fe, FeS vào dung dịch H2SO4 loãng. Số chất rắn phản ứng tạo sản phẩm có muối sắt (III) là

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 67. Cho 5 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 2,24.       B. 3,36.       C. 4,48.       D. 1,12.

(Xem giải) Câu 68. Thuỷ phân este đơn chức E trong môi trường axit thu được axit cacboxylic X và ancol Y có khối lượng bằng nhau. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Công thức của E là

A. HCOOC2H5.       B. HCOOCH3.        C. CH3COOC3H7.        D. CH3COOC2H5.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT trường M.V Lômônôxốp - Hà Nội (Lần 1)

(Xem giải) Câu 69. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

B. Polibutađien được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

C. Poliacrilonitrin được dùng làm chất dẻo.

D. Sau khi lưu hóa, cao su có tính đàn hồi cao hơn.

(Xem giải) Câu 70. Cho 2,92 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 0,04.       B. 0,08.        C. 0,01.        D. 0,02.

(Xem giải) Câu 71. Cho dãy chuyển hóa sau:

Để phù hợp với sơ đồ chuyển hoá trên, các chất X, Y, Z lần lượt là

A. BaCO3, Ba(HCO3)2, BaCl2.        B. Ba(OH)2, BaCO3, CO2.

C. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.       D. Na2CO3, NaHCO3, CO2.

(Xem giải) Câu 72. Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là:

A. 63,88.       B. 59,02       C. 64,96       D. 68,74.

(Xem giải) Câu 73. Chất CrO3 được sử dụng trong máy đo nồng độ cồn. Sau khi oxi hoá etanol (C2H5OH) thành axit hữu cơ tương ứng, CrO3 sẽ chuyển hoá thành Cr2O3 (màu xanh). Từ cường độ màu xanh của CrO3 sinh ra, máy sẽ đưa ra kết quả nồng độ cồn. Kết quả đo nồng độ cồn của lái xe X là 0,34 mg/lít khí thở. Cho rằng thể tích khí thở lái xe X đã thổi vào máy thở là 1,5 lít, khối lượng CrO3 trong máy đo đã phản ứng là

A. 1,68 mg.       B. 1,12 mg.        C. 1,48 mg.       D. 1,10 mg.

(Xem giải) Câu 74. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(đ) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

A. 5.       B. 2.       C. 3.        D. 4.

(Xem giải) Câu 75. Bộ số 15-5-25 ghi trên bao bì của một loại phân bón NPK là hàm lượng dinh dưỡng tương ứng của đạm, lân và kali. Tuỳ vào giai đoạn phát triển của cây, loại cây, thổ nhưỡng đất, mà chọn loại NPK có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp. Một loại phân NPK (phân bón E) có chứa 40% KNO3 và 45% (NH4)2HPO4 về khối lượng (còn lại là tạp chất không chứa ba nguyên tố N, P, K). Hàm lượng dinh dưỡng ghi trên bao bì của phân bón E (làm tròn thành số nguyên) là

A. 6-15-22.       B. 15-11-19.        C. 15-24-19.         D. 15-11-8.

(Xem giải) Câu 76. Thực hiện điều chế muối kép ngậm nước (X) như sau:
– Pha chế dung dịch (NH4)2SO4 bão hòa chứa 13,2 gam chất tan ở nhiệt độ 70°C
– Cho 5,6 gam bột Fe vào cốc dung dịch H2SO4 20% (dư khoảng 10% so với lượng phản ứng), khuấy. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ và đun nhẹ cho đến khi sắt tan hết. Lọc lấy dung dịch cô trên nồi cách thủy đến khi xuất hiện váng tinh thể.
– Trộn ngay hai dung dịch nóng với nhau, khuấy mạnh rồi để nguội, làm lạnh, lọc tách được 26,656 gam tinh thể muối X. Kết quả phân tích nguyên tố của muối X như sau: %Fe = 14,29%; %N = 7,14%; %S = 16,33%; %H = 5,1%; %O = 57,14%.
Phần trăm khối lượng (NH4)2SO4 trong dung dịch ban đầu đã tách ra tạo để tinh thể muối X là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Quốc Oai - Hà Nội (Lần 1)

A. 55%.       B. 68%.       C. 76%.       D. 82%.

(Xem giải) Câu 77. Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat được sử dụng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Nhỏ dung dịch I2 vào bông nõn thấy xuất hiện màu xanh đen.
(d) Vải làm từ nilon-6 thường kém bền trong môi trường kiềm.
(đ) Sự hình thành đậu phụ từ sữa đậu nành là hiện tượng đông tụ protein.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.        D. 5.

(Xem giải) Câu 78. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E (C5H8O4) + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → NaCl + X1
Y + HCl → NaCl + Y1
Biết E có 2 chức este trong phân tử. Các chất X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ và MX < MY. Phân tử X và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(b) Chất X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y1 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 79. Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là

A. 8,70.       B. 7,10.       C. 1,46.       D. 1,74.

(Xem giải) Câu 80. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:

Giá trị của b là

A. 0,10.        B. 0,15.        C. 0,08.         D. 0,12.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!