[2025] Thi thử TN cụm chuyên môn số 3 – Đắk Lắk (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 025
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2D | 3B | 4D | 5D | 6A | 7A | 8C | 9B |
10A | 11D | 12D | 13A | 14A | 15B | 16A | 17B | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | Đ | Đ | 1,56 | 5,35 | 3 |
(b) | S | Đ | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | S | S | S | 9,8 | 6 | 2134 |
(d) | S | Đ | Đ | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Polysaccharide X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X dễ tan trong nước lạnh.
B. Phân tử khối của Y là 162.
C. Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. X có phản ứng tráng bạc.
(Xem giải) Câu 2. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Thuốc thử Tollens (Ag(NH3)2OH) | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.
B. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose.
C. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
(Xem giải) Câu 3. Trong số các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
A. Al3+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Cu2+.
(Xem giải) Câu 4. Chất dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới để tạo nhiều sản phẩm ứng dụng trong đời sống, công nghiệp , xây dựng. Thành phần chính của chất dẻo là …
A. chất độn. B. chất tạo màu. C. chất hoá dẻo. D. polymer.
(Xem giải) Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước bromine.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Ethyl formate có phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân ethyl acetate thu được methyl alcohol.
(Xem giải) Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. Glucose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Maltose.
(Xem giải) Câu 7. Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)?
A. Glutamic acid. B. Formic acid. C. Lysine. D. Alanine.
(Xem giải) Câu 8. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng. B. ester hóa. C. xà phòng hóa. D. trung hòa.
(Xem giải) Câu 9. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là
A. calcium. B. sodium hoặc potassium.
C. sodium. D. potassium.
(Xem giải) Câu 10. Tên gọi của ester C2H5COOCH3 là
A. methyl propionate. B. methyl acetate.
C. ethyl acetate. D. ethyl propionate.
(Xem giải) Câu 11. Trong các polymer sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo: poly(methyl methacrylate), poly(hexamethylene adipamide), polybuta-1,3-diene, poly(vinyl chloride), polycaproamide, poly(phenol formaldehyde), polyethylene?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 12. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở cực dương (cathode) là
A. Cu → Cu2+ + 2e. B. Ni → Ni2+ + 2e.
C. Ni2+ + 2e → Ni. D. Cu2+ + 2e → Cu.
(Xem giải) Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Protein bị đông tụ khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
C. Thuỷ phân hoàn toàn protein thu được các phân tử α-amino acid.
D. Protein tác dụng với nitric acid đặc tạo kết tủa vàng.
(Xem giải) Câu 14. Chất nào sau đây là amine bậc 2?
A. CH3NHCH3. B. H2NCH2NH2. C. (CH3)3N. D. (CH3)2CHNH2.
(Xem giải) Câu 15. Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường:
X có thể là
A. Glycine. B. Glutamic acid. C. Alanine. D. Lysine.
(Xem giải) Câu 16. Điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (anode tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là:
A. ở cathode xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.
B. ở anode xảy ra sự oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e.
C. ở anode xảy ra sự khử: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
D. ở cathode xảy ra sự oxi hóa: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
(Xem giải) Câu 17. Thứ tự một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch FeCl3. B. Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
(Xem giải) Câu 18. Điện phân NaCl nóng chảy, ở anode xảy ra quá trình
A. oxi hóa ion Na+. B. khử ion Na+. C. oxi hóa ion Cl-. D. khử ion Cl-.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Hạnh phúc là điều mà tất cả chúng ta luôn mong muốn có được trong cuộc sống. Hạnh phúc có được do nhiều yếu tố bên ngoài đem đến. Tuy nhiên, trong cơ thể mỗi người đều có những hormone “hạnh phúc” – chúng tác động đến tâm trạng và cảm xúc của bạn làm bạn cảm thấy vui vẻ, yêu đời và dễ chịu hơn. Một trong số những hormone đó là Dopamine. Dopamine có công thức cấu tạo như sau:
Nghiên cứu nồng độ Dopamine cùng các chất chuyển hóa của Dopamine (DOPAC) trong dịch não tủy và mối liên quan với một số biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson. Xét nghiệm định lượng nồng độ Dopamine, DOPAC dịch não tủy cho cả nhóm bệnh và nhóm chứng (không bị bệnh nghiên cứu). Kết quả theo bảng sau:
Nhóm người | Nồng độ Dopamine trung bình | Nồng độ DOPAC trung bình |
Nhóm bệnh nhân Parkinson | 20,10 ± 3,52 pg/mL | 3,75 ± 3,00 pg/mL |
Nhóm chứng (không bị bệnh Parkinson) | 31,85 ± 12,56 pg/mL | 7,03 ± 4,14 ng/mL |
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Công thức phân tử của Dopamine là C8H13NO2.
b) Dopamine là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức phenol và arylamine.
c) Có sự giảm đáng kể nồng độ Dopamine, DOPAC trung bình trong dịch não tủy ở nhóm chứng so với nhóm bệnh nhân Parkinson.
d) Cho a mol Dopamine có thể tác dụng vừa đủ với a mol HCl hoặc a mol NaOH.
(Xem giải) Câu 20. Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn như hình vẽ bên.
a) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.
b) Điện cực Cu là anode, điện cực Ag là cathode.
c) Dòng electron chạy qua dây dẫn theo chiều từ Ag sang Cu.
d) Sức điện động chuẩn của pin được xác định theo công thức: E°pin = E°Ag+/Ag − E°Cu2+/Cu.
(Xem giải) Câu 21. Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.
a) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
b) PET thuộc loại polyester.
c) Poly(ethylene terephthalate) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monomer tương ứng.
d) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
(Xem giải) Câu 22. Cho hai chất X và Y có công thức khung phân tử như sau:
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Amine Y tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) tạo thành muối diazonium [C6H5N2]+Cl–, một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ.
b) Ở điều kiện thường, X tồn tại ở trạng thái khí, Y tồn tại ở trạng thái lỏng và đều tan tốt trong nước.
c) Khử amine X bằng nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành ethanol và giải phóng khí nitrogen.
d) X và Y đều là amine bậc một, có tên thay thế lần lượt là ethylamine (alkylamine) và aniline (arylamine).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 1. Cho biết: E°Zn2+/Zn = -0,76V; E°Ag+/Ag = +0,80V. Một pin điện hoá được tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử là Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu volt (V)?
(Xem giải) Câu 2. Trong công nghiệp kim loại nhôm (aluminium, Al) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết hiệu suất quá trình chuyển hoá Al2O3 thành Al là 95,4%. Để sản xuất 2,7 tấn Al cần sử dụng bao nhiêu tấn nguyên liệu Al2O3 (làm tròn đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 3. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4 và Fe2(SO4)3, có thể thu được tối đa bao nhiêu chất rắn ở cathode?
(Xem giải) Câu 4. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau:
(CH3CO)2O + HOC6H4COOH → CH3COOC6H4COOH + CH3COOH
Từ 5 tấn salicylic acid có thể sản xuất tối đa được x triệu viên thuốc aspirin. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 500 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của x là (làm tròn đến hàng phần chục).
(Xem giải) Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Protein là hợp phần quan trọng trong thức ăn của người và nhiều loài động vật.
(b) Công thức phân tử của Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitrogen và 6 nguyên tử oxygen.
(c) Trùng ngưng ε-aminocaproic acid thì thu được polycaproamide.
(d) Hầu hết enzyme là protein, đóng vai trò là chất xúc tác sinh học cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
(e) Peptide Gly-Ala-Val-Glu có đầu C là Glu.
(f) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(Xem giải) Câu 6. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O (H+, t°) → nC6H12O6 (glucose)
(2) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
(3) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
(4) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321,..)
Bình luận