[2020] Thi thử THPT Quốc gia trường Hậu Lộc 1 – Thanh Hóa (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1D | 2D | 3D | 4B | 5C | 6A | 7C | 8A | 9D | 10A |
11D | 12C | 13D | 14C | 15B | 16A | 17C | 18C | 19A | 20B |
21B | 22D | 23B | 24A | 25B | 26C | 27A | 28B | 29A | 30A |
31C | 32B | 33A | 34D | 35C | 36A | 37D | 38C | 39D | 40D |
Câu 1. 2-metylbutan-2-ol là ancol có bậc
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 672 ml hơi một hiđrocacbon X cần 1,68 lít O2 và thu được 1,344 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 3. Các phân tử hợp chất hữu cơ có một số đặc điểm sau:
1. Nhất thiết phải chứa Cacbon.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Clo, Nito, Photpho, Oxi.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. Dễ bay hơi, khó cháy.
Số phát biểu đúng là
A. 4, 5, 6. B. 2, 4, 6. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 3.
Câu 4. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. (1), (2). (6) B. (2), (3), (5), (7). C. (5), (6), (7) D. (2), (3), (6)
Câu 5. Axit nào sau đây là axit béo:
A. Axit ađipic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit axetic.
(Xem giải) Câu 6. Phản ứng hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O. D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Câu 7. Axit axetic là hợp chất có công thức
A. CH3COOCH3. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 8. Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc. Công thức phân tử của Amoniac là
A. NH3. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 9. Để chứng minh trong phân tử Glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau, người ta cho dung dịch Glucozơ phản ứng với
A. AgNO3/NH3 đun nóng. B. Anhidrit axetic. C. dung dịch Brom. D. Cu(OH)2
(Xem giải) Câu 10. X là một α-amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.
Câu 11. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. NaOH. B. HCIO3. C. K2SO4 D. C6H12O6 (Glucozơ).
Câu 12. Vinyl axetat là một este có công thức
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 13. Cho phản ứng C2H2 + H2O → A, A là chất nào dưới đây
A. CH2=CHOH. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3CHO.
Câu 14. Chất nào không phản ứng với Cu(OH) ở nhiệt độ thường ?
A. Axit axetic. B. etilen glicol C. Anđehit axetic. D. Glyxerol.
(Xem giải) Câu 15. Có bao nhiêu ankin mà trong phân tử hiđro chiếm 11,1119% về khối lượng
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 16. Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOH. B. HCOOCH3. C. HCOOC6H5. D. CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 17. Poli (Vinyl clorua) là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, vải che mưa, da giả. Một loại Poli (vinyl clorua) có phản tử khối trung bình là 9375000 đvC. Số mắt xích trong loại Poli (vinyl clorua) đó là
A. 83000. B. 180000. C. 150000. D. 15000
Câu 18. Sục khí HCl vào dung dịch Na2SiO3, thu được kết tủa là
A. SiO3. B. NaCl. C. H2SiO3. D. SiO2
(Xem giải) Câu 19. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
A. 2 và 4. B. 1,7 và 3,4. C. 1,8 và 5,6. D. 1,6 và 3,2.
Câu 20. Phản ứng nào sau đây sai ?
A. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O. B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O.
C. 2C2H5OH + 2Na → 2C5H5ONa + H2. D. 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.
(Xem giải) Câu 21. Cho các dung dịch sau: etylamin, đimetylamin, amoniac, anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 22. Quặng photphorit chứa thành phần chính là
A. Al2O3. B. 3Ca3(PO4).CaF2. C. Fe3O4. D. Ca3(PO4)2.
(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hết 1 mol chất hữu cơ X được 4 mol CO2. Chất X phản ứng cộng dung dịch Br2 (tỉ lệ mol là 1 : 2) và phản ứng được với Na, có phản ứng tráng bạc. X có công thức cấu tạo là
A. HOOCCH=CHCOOH. B. HOCH2CH=CHCHO.
C. HOCH2CH2CH2CHO. D. HOCH2CH2CH=CHCHO
Câu 24. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra trong thí nghiệm sau:
A. Nước vôi bị hút ngược theo ống dẫn. B. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.
C. CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. D. Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục.
(Xem giải) Câu 25. Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 6,72 lit. B. 5,04 lit. C. 8,96 lít. D. 3,36 lit
(Xem giải) Câu 26. Cho các nhận định sau:
(1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu qui tím.
(3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thưởng, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt.
(4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +HN3-CH2-COO-.
(5) Các α-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên,
(6) Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn.
(8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon.
Số nhận định đúng là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 27. Oligopetit X tạo nên từ α-aminiaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 gam nước. Vậy X là
A. Tripeptit. B. Tetrapeptit. C. Dipeptit D. Pentapeptit
(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 29. Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.10^21 phân tử chưa phân li và ion. Độ điện li α của CH3COOH ở nồng độ đó là (biết số Avogadro = 6,02.10^23)
A. 3,98%. B. 1%. C. 4.15% D. 1,34%
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, t°).
– Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M.
– Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
– Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,96. B. 8,64 C. 10,8. D. 17,28
(Xem giải) Câu 31. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 51%. B. 50%. C. 44%. D. 22%.
(Xem giải) Câu 32. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 55. B. 75. C. 65. D. 8.
(Xem giải) Câu 33. Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là:
A. 0,6M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,2M.
Câu 34. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa Ag |
Y | Quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Z | Cu(OH)2 | Màu xanh lam |
T | Nước brôm | Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. B. Anilin, glucozo, lysin, etyl fomat.
C. Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin. D. Etyl fomat, lysin, glucozo, anilin.
(Xem giải) Câu 35. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
(Xem giải) Câu 36. Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (Biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 3,0. B. 2,6. C. 4,0. D. 5,0.
(Xem giải) Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(3) Cho hỗn hợp 2a mol Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho a mol Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,8a mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(5) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH (dùng dư).
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 38. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 26. C. 61. D. 66.
(Xem giải) Câu 39. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào?
A. 9. B. 26. C. 14. D. 51.
(Xem giải) Câu 40. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng O2 dư thì đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) với NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối của Gly và Ala, trong đó khối lượng muối của Gly là 46,56 gam. Biết y > z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là?
A. 32,3%. B. 26,4%. C. 28,6%. D. 30,19%
Bình luận