[2025] Thi thử TN sở GDĐT Hải Phòng (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 105

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2A 3C 4D 5D 6D 7B 8A 9D
10D 11C 12C 13A 14D 15B 16C 17A 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S Đ Đ 2 11 0,01
(b) Đ Đ S Đ 26 27 28
(c) S Đ Đ S 5 4 80,2
(d) Đ Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Enzyme là thành phần thiết yếu trong các chất giặt rửa hiện đại, mang lại những lợi ích rõ rệt cho người tiêu dùng. Các enzyme giúp giặt sạch hiệu quả ở nhiệt độ thấp, tiết kiệm nước, đồng thời giảm thiểu nhu cầu sử dụng các hoá chất khắc nghiệt, vốn có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường. Ngoài ra, enzyme có khả năng phân huỷ sinh học, vì vậy chúng không để lại dư lượng độc hại.
Protease là một loại enzyme quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm giặt rửa, đặc biệt là trong bột giặt. Protease có khả năng phân huỷ các vết bẩn khó sạch như thức ăn, máu và các dịch cơ thể, giúp làm sạch hiệu quả hơn. Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau:

Cho các nhận định sau:
(1) Protease hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C.
(2) Nhiệt độ càng cao, khả năng hoạt động của protease càng tốt.
(3) Protease còn dư trong chất giặt rửa không gây ô nhiễm môi trường.
(4) Cơ chế hoạt động của protease giống với cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
(5) Do có tính chọn lọc cao, phải sử dụng ở một nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế chất giặt rửa chứa enzyme bằng chất giặt rửa có chứa các chất tẩy rửa mạnh.
Số nhận định đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.         D. 1.

(Xem giải) Câu 2. Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó?

A. CaO + CO2 → CaCO3.       B. 2CaO → 2Ca + O2.

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.       D. CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O.

(Xem giải) Câu 3. Hợp chất X (CH3NHCH3) là chất khí ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước và có mùi khó chịu. Hợp chất X có tên gọi là

A. propylamine.       B. diethylamine.       C. dimethylamine.       D. ethylmethylamine.

(Xem giải) Câu 4. Dung dịch nước muối sinh lý có thành phần chính là chất X với nồng độ 0,9%, thuộc nhóm các dung dịch truyền dùng để cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể. X là chất nào sau đây?

A. NaNO3.       B. NaClO.       C. Na2SO4.       D. NaCl.

(Xem giải) Câu 5. Polytetrafluoroethylene (PTFE), hay còn gọi là Teflon, là một loại polymer có tính chất chống dính rất tốt, được sử dụng rộng rãi trong các dụng cụ nhà bếp như chảo chống dính, nồi cơm điện. Tuy nhiên, do những lo ngại về an toàn sức khỏe và tác động môi trường khi PTFE bị nung nóng quá mức, việc sử dụng Teflon trong các sản phẩm này hiện nay đang dần giảm bớt. PTFE có công thức cấu tạo là

A. (-CCl2-CCl2-)n.       B. (-CH2-CHCl-)n.       C. (-CH2-CH2-)n.       D. (-CF2-CF2-)n.

(Xem giải) Câu 6. Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1.

B. Linalyl acetate có đồng phân hình học.

C. Linalyl acetate là ester no, đơn chức mạch hở.

D. Phân tử Linalyl acetate có chứa 12 nguyên tử carbon.

(Xem giải) Câu 7. Hợp chất hữu cơ X là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc và hoạt động của mọi tế bào sống. X có mặt trong tất cả các tế bào sống và đóng vai trò quan trọng trong các chức năng sinh hóa, điều hòa chức năng các mô cơ quan trong cơ thể. Hợp chất hữu cơ X là

A. Base.       B. Protein.       C. Acid.       D. β-amino acid.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Hà Nội (Lần 1)

(Xem giải) Câu 8. Cho biết dãy thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau:

Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Co2+/Co Mn2+/Mn Zn2+/Zn
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,28 -1,18 -0,76

Ở điều kiện chuẩn, trong các ion Fe2+, Co2+, Mn2+, Zn2+ thì ion có tính oxi hoá mạnh nhất là

A. Co2+.       B. Zn2+.       C. Mn2+.       D. Fe2+.

(Xem giải) Câu 9. Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có 6 liên kết cho – nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm. Nguyên tử trung tâm của phức chất [Cu(H2O)6]2+ là

A. Cu.       B. H2O.       C. OH-.       D. Cu2+.

(Xem giải) Câu 10. X là kim loại quý có tính dẫn điện tốt nhất. Trong đời sống, kim loại này được ưa chuộng nhờ vẻ đẹp đặc trưng và thường được sử dụng để chế tác đồ trang sức. Kim loại X là

A. gold (Au).       B. iron (Fe).       C. copper (Cu).       D. silver (Ag).

(Xem giải) Câu 11. Để biến một lượng dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây?

A. Xà phòng hóa.       B. Làm lạnh.

C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).       D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

(Xem giải) Câu 12. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý uốn cong hoặc tự chảy để ngắt mạch điện khi dòng điện tăng đột ngột trong mạch. Cầu chì đảm nhận vai trò bảo vệ đường dây dẫn, mạch điện và thiết bị điện khi quá dòng, quá tải, quá áp. Cầu chì thường được làm bằng các kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Hình ảnh một số loại cầu chì dùng trong hệ thống điện dân dụng và công nghiệp:

Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?

A. Có độ dẫn điện cao.

B. Có tính dẻo cao.

C. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.

D. Có độ cứng tương đối thấp.

(Xem giải) Câu 13. Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên?

A. Nước quả bồ kết.       B. Nước quả dâu.       C. Nước quả chanh.       D. Nước quả cam.

(Xem giải) Câu 14. Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode luôn ưu tiên xảy ra quá trình

A. khử H2O thành H2 và OH-.       B. oxi hoá H2O thành H+ và O2.

C. khử Cu2+ thành Cu.       D. oxi hoá Cu thành Cu2+.

(Xem giải) Câu 15. Qiana là tên thương mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao cấp. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Các monomer dùng để tổng hợp Qiana có cấu tạo như sau:

B. Tơ này kém bền trong môi trường acid hoặc base mạnh.

C. Tơ nylon làm từ tơ Qiana thuộc loại tơ nhân tạo.

D. Qiana thuộc loại loại polyamide được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monomer đa chức tương ứng.

(Xem giải) Câu 16. Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau:

Các sản phẩm trung gian (1*) và (2*) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết π trong propylene bị phá vỡ trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng.

B. Cơ chế của phản ứng trên diễn ra qua hai giai đoạn.

C. Carbocation (1*) có độ bền cao hơn carbocation (2*).

D. Sản phẩm chính của phản ứng trên là sản phẩm số (2) hay 2-bromopropane.

(Xem giải) Câu 17. Nhôm là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, tồn tại ở các dạng khoáng vật như đất sét, quặng bauxite, cryolite,… Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là

A. Al2O3.2H2O.       B. Na3AlF6.       C. KAl(SO4)2.12H2O.       D. Al2(SO4)3.18H2O.

(Xem giải) Câu 18. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:
NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl
Cho biết ở mọi nhiệt độ, độ tan của NaHCO3 nhỏ hơn NH4Cl và NH4Cl nhỏ hơn NaCl. Vậy khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch trước là

A. NaCl.       B. NH4HCO3.       C. NH4Cl.       D. NaHCO3.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Strepsils là viên ngậm đau họng chứa hai hoạt chất chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1 viên) và amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). Sử dụng Strepsils sẽ giảm triệu trứng ho, ngạt mũi, đau họng do viêm họng. Do kích thước khá lớn nên Strepsils có thể gây hóc cho trẻ em dẫn đến nghẹt thở khi sử dụng. Biết công thức cấu tạo của 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol tương ứng là:

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 2 - Đề 1)

a) Trong phân tử 2,4-dichlorobenzyl alcohol có chứa 6 nguyên tử hydrogen.
b) Viên ngậm strepsils chống chỉ định khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và người có cơ địa mẫn cảm với thành phần của strepsils.
c) Trong mỗi viên ngậm strepsils chứa khối lượng amylmetacresol nhiều gấp đôi khối lượng của 2,4-dichlorobenzyl alcohol.
d) Amylmetacresol tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.

(Xem giải) Câu 20. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 mL dung dịch NaOH 40%.
• Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
• Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
a) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
c) Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.

(Xem giải) Câu 21. Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở 25°C. Biết thế điện cực chuẩn E°Cu2+/Cu = 0,34V và E°Zn2+/Zn = -0,76V.

a) Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin bắt đầu hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1V.
b) Trong quá trình pin hoạt động, dòng electron đi chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
c) Trong cầu muối ion NO3- sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4.
d) Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.

(Xem giải) Câu 22. Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại. Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy.
Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25°C, khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3 hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25°C.

 

a) Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 và hình 2 có thể kết luận rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.
b) Sau 80 phút, phần trăm đông keo giữa E1 và A4 là 20%.
c) Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25°C.
d) Theo hình 1 và hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 và A1 có giá trị thấp nhất trong tất cả các cặp đã khảo sát.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Magnesium (Mg) là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tổng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium…

Các lõi lọc nước “Edition Mg2+” được quảng cáo có khả năng làm giàu magnesium cho nước uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca2+) trong nước bằng ion magnesium (Mg2+). Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này có đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã tiến hành hai thí nghiệm với một mẫu nước máy X.
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg2+” thu được dung dịch Y. Để xác định nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với cùng một thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol/L.
Trong đó:
– Phương pháp xác định tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ được thực hiện ở trong khoảng pH bằng 9 đến 10, khi đó EDTA (dưới dạng Y4-) phản ứng với cả hai ion theo phương trình:
Mg2+(aq) + Y4-(aq) → MgY2-(aq)
Ca2+(aq) + Y4-(aq) → CaY2- (aq)
– Phương pháp xác định riêng nồng độ ion Ca2+ được thực hiện ở pH > 12. Ở pH này, Mg2+ kết tủa và không phản ứng với EDTA, chỉ có Ca2+ phản ứng theo phương trình:
Ca2+(aq) + Y4-(aq) → CaY2-(aq)
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
– Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.
– Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ tổng ion magnesium và ion calcium là 10,8 mL.
+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên và thu được các kết quả:
– Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol/L.
– Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol/L.
Cho các nhận định sau:
(1) Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol/L.
(2) Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol/L.
(3) Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo.
(4) Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+).
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Lương Thế Vinh - Hà Nội (Lần 2)

(Xem giải) Câu 24. Trong thành phần của một số loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu đậu nành hoặc dầu hướng dương, có chứa ester của các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) với glycerol (A). Số liên kết π trong triester X2YA là bao nhiêu?

Chất X: 

Chất Y: 

(Xem giải) Câu 25. Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ mô tả như hình vẽ sau đây:

Biết rằng:
+ Cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO4).
+ Cường độ dòng điện không đổi là 5A, thời gian điện phân là 20 phút, Cu có khối lượng riêng là 8,9 g/cm³; hiệu suất điện phân 100%.
Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm² thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc chìa khóa là bao nhiêu cm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 26. Poly(ethylene terephthalate, PET) là một polymer có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao nên được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester… Quá trình chuyển hóa (PET) từ cellulose được thực hiện theo sơ đồ sau:

Trong sơ đồ trên, phản ứng trùng ngưng là phản ứng số mấy?

(Xem giải) Câu 27. Khi cho phức chất [Cu(OH2)6]2+ tác dụng với dung dịch NH3 đặc, thu được phức chất bát diện Y công thức [Cu(NH3)4(OH2)2]2+. Có bao nhiêu phối tử H2O đã được thay thế bởi phối tử NH3?

(Xem giải) Câu 28. Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) có thể tạo ra màu sắc đa dạng tùy vào cấu trúc hóa học và các nhóm thế trên vòng thơm benzene. Vì có thể tạo ra các màu sắc khác nhau nên chúng có thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc tạo màu cho đồ ăn và mỹ phẩm. Tuy nhiên, vì một số hợp chất azo có thể thâm nhập vào cơ thể không chỉ qua da mà còn qua đường tiêu hóa, hô hấp góp phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với một lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 30000 chiếc thảm trải sàn và 10000 chiếc túi đựng. Nguyên liệu chính mà công ty hóa chất X sử dụng là aniline và toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết rằng:
+ Mỗi chiếc thảm trải sàn cần 1,5 m² vải với khối lượng 500 g/m².
+ Mỗi chiếc túi đựng cần 0,8 m² vải với khối lượng 600 g/m².
+ Để nhuộm 100 kg vải cần 280 gam hợp chất azo (màu vàng).
+ Hiệu suất quá trình (1) là 80% và hiệu suất quá trình (2) tính theo các chất phản ứng đều bằng 90%.
Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!