[2025] Thi thử TN cụm Hải Dương (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 014

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2B 3B 4A 5A 6D 7A 8C 9B
10A 11C 12B 13C 14D 15A 16D 17D 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S Đ S 9,69 6 316
(b) Đ S S Đ 26 27 28
(c) S Đ S Đ 3 4 70
(d) S Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)?

A. Alanine.       B. Glutamic acid.       C. Lysine.         D. Formic acid.

(Xem giải) Câu 2: Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là:

A. 10.       B. 12.       C. 5.       D. 6.

(Xem giải) Câu 3: Cho dãy các chất sau: saccharose, glucose, fructose, cellulose, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid là

A. 2.       B. 3.        C. 5.        D. 4.

(Xem giải) Câu 4: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là

A. Methyl acetate.        B. Ethyl acetate.       C. Ethyl formate.       D. Methyl formate.

(Xem giải) Câu 5: Tên gọi của polymer có công thức (-CH2-CH2-)n là

A. polyethylene.        B. polystyrene.       C. poly(vinyl chloride).       D. poly(methyl methacrylate).

(Xem giải) Câu 6: Glucose là một trong hai loại monosaccharide phổ biển trong đời sống. Glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng chuyển hóa qua lại lẫn nhau:

Ở dạng mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose ở vị trí nguyên tử C số:

A. 5.       B. 2.        C. 6.       D. 1.

(Xem giải) Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 3?

A. (CH3)3N.       B. CH3NH2.        C. CH3NHCH3.         D. C2H5NH2.

(Xem giải) Câu 8: Trong phản ứng: NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-, những chất (ion) nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry?

A. H2O và OH-.       B. H2O và NH4+.       C. NH3 và OH-.       D. NH3 và NH4+.

(Xem giải) Câu 9: Công thức của tristearin là

A. (C17H33COO)3C3H5.        B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.       D. (C17H31COO)3C3H5.

(Xem giải) Câu 10: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br. Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Giai đoạn 1, liên kết đội phản ứng với tác nhân Brδ- tạo thành phần tử mang điện dương.

B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.

C. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.

D. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br- tạo thành sản phẩm.

(Xem giải) Câu 11: Chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp

A. CH3COOK.        B. C15H31COOCH3.

C. CH3(CH2]11OSO3Na.        D. C15H3COONa.

(Xem giải) Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi nhỏ acid HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng.

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

C. Liên kết của nhóm CO với NH giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là liên kết peptide.

D. Khi cho Cu(OH)2/OH- vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Nguyễn Khuyến - Hồ Chí Minh (04/04)

(Xem giải) Câu 13: Poly(vinyl chloride) có phân tử khối là 35000. Số mắt xích của polymer này là

A. 506.       B. 600.       C. 560.       D. 460.

(Xem giải) Câu 14: Khí SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nhưng khi được sử dụng đúng mục đích sẽ có nhiều ứng dụng: dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm, … Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + H2SO4 + MnSO4
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào sai?

A. SO2 được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường,..

B. SO2 là một trong các tác nhân làm ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid và viêm đường hô hấp ở người.

C. Trong phản ứng đã cho, SO2 là chất khử.

D. Sau khi cân bằng phản ứng với hệ số tối giản thì tỉ lệ mol giữa chất bị oxi hoá và chất bị khử là 2 : 5.

(Xem giải) Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?

A. Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất kém hơn so với các vật liệu ban đầu.

B. Vật liệu nền có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất cho vật liệu composite.

C. Thành phần vật liệu composite gồm vật liệu nền (chủ yếu là polymer) và vật liệu cốt (cốt sợi hoặc cốt hạt).

D. Vật liệu cốt có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

(Xem giải) Câu 16: Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy < 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy > 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:

Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C)
Propane -105 Ethylene glycol 111
Pentane -49 Diethyl ether -45
Hexane -22 Acetaldehyde -39
Ethanol 13 Stearic acid 196
Methanol 11 Trimethylamine -7

Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là

A. 9       B. 7.        C. 6.       D. 8.

(Xem giải) Câu 17: Nitrobenzene được ứng dụng trong nông nghiệp để tổng hợp chất kích thích tăng trưởng thực vật, kích thích cây ra hoa. Phản ứng nitro hoá benzene trong phòng thí nghiệm được thực hiện như sau:

Cho con từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80°C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết để tách sản phẩm phản ứng. Nhận định nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên:

A. Sinh hàn hồi lưu có tác dụng ngưng tụ các chất lỏng bay hơi cho trở lại bình phản ứng.

B. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp 2 acid.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL Hóa 12 - THPT Đoàn Thượng - Hải Dương

C. Nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hơn, nhưng không thu được nitrobenzene.

D. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng cộng nhóm nitro vào vòng benzene.

(Xem giải) Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,2.       B. 3,2.       C. 3,4.       D. 4,8.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Cho carbohydrate X có cấu tạo như sau:

Thủy phân hoàn toàn X, thu được Y. Chất Y có trong máu người người trưởng thành, khỏe mạnh chất vào lúc đói với nồng độ khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Cho các phát biểu sau:
a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm -OH.
b) Chất Y có phản ứng lên men, tạo thành ethanol hoặc lactic acid.
c) Chất X có khả năng phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan làm xúc tác.
d) Ethanol có thể được sản xuất từ carbohydrate X. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% chất X, phần còn lại là chất trơ) có thể pha chế được 4262 lít xăng E5. Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ X là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 gam/mL (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 20: Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

a) Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
b) Phần trăm khối lượng của oxygen trong X là 8,43%.
c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
d) Hydrogen hoá hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác (hiệu suất 90%) thu được 388 kg chất béo rắn. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 21: Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu ốc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yển mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như sau:

a) Tyrosine có công thức phân tử là C9H11NO3.
b) Tyrosine tác dụng với dung dịch KOH tối đa theo tỉ lệ mol là 1 : 1.
c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày.
d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br2/CCl4, thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam.

(Xem giải) Câu 22: Điều chế ethyl acetate trong phỏng thí nghiệm được tiến hành như sau:
– Cho khoảng 2 ml ethanol và 2 ml acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
– Thêm khoảng 1 ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
– Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C – 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 ml dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng.
Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau :
CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O (1); Kc = 4
Ghi phổ hồng ngoại của hai chất tham gia phản ứng trong 2 hình không tương ứng dưới đây:
Hình 1:

Bạn đã xem chưa:  [2018] Giải đề thi thử THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)


Hình 2:

Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:

Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) C-O (ester)
Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 1300 – 1000

a) Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thủy phân ester.
b) Phổ IR trong hình 1 là phổ IR của CH3COOH, hình 2 là phổ IR của C2H5OH.
c) Sulfuric acid đặc có vai trò vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester.
d) Ban đầu, các chất phản ứng được lấy với số mol bằng nhau, chưa có sản phẩm sinh ra, khi phản ứng (1) đạt đến trạng thái cân bằng thì % số mol C2H5OH bị ester hoá là 66,67%.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Một loại khí hóa lỏng (LPG) có thành phần chủ yếu là propane và butane được đóng trong các bình “Gas” để sử dụng làm nhiên liệu. Khí hóa lỏng có thành phần là 40% propane (C3H8) và 60% butane (C4H10) về số mol. Khi sử dụng làm nhiên liệu thì toàn bộ khí hóa lỏng sẽ cháy hoàn toàn theo phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2(g) + 4H2O (g)  = -2216 kJ
C4H10 (g) + 6,5O2 (g) → 4CO2(g) + 5H2O (g) = -2850 kJ
Để đun sôi 1 lít nước từ 20°C lên 100°C thì cần bao nhiêu gam khí hóa lỏng trên? Biết rằng để 1 gam nước tăng 1°C thì cần cung cấp 4,2J, chỉ có 70% lượng nhiệt tỏa ra từ đốt khí hóa lỏng trên được nước hấp thụ, khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1g/mL (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

(Xem giải) Câu 24: Cho các polymer sau: tinh bột, tơ tằm; polystyrene; tơ nitron; polypropylene, polyethylene; tơ visco; nylon-6,6; cao su buna; tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

(Xem giải) Câu 25: Thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide X (mạch hở) thu được dipeptide Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptide Gly-Ala-Val. Phân tử khối của X có giá trị bằng bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) :

Biết hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ trên là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 27: Cho 5,9 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 28: Để tráng bạc một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 26,77 gam glucose với một lượng dư dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver (bạc) là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Tính số lượng gương soi tối đa sản xuất được. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!