[2025] Thi thử TN cụm Thanh Chương – Nghệ An

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 157

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2A 3B 4B 5C 6A 7C 8A 9A
10B 11D 12A 13C 14C 15D 16D 17B 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S S Đ 0,21 9,22 4
(b) S Đ S Đ 26 27 28
(c) S S Đ S 0,56 180 3124
(d) Đ Đ S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene với HBr là:
CH2 = CH2 + HBr → CH3CH2Br
Các giai đoạn trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.

B. Trong phân tử ethylene có 1 liên kết π.

C. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

D. Phản ứng giữa ethylene và HBr là phản ứng thế.

(Xem giải) Câu 2: Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự thay đổi ở hạt nhân nguyên tử. Các phản ứng hạt nhân diễn ra thường giải phóng một năng lượng khổng lồ và các tia bức xạ. Các tia bức xạ này có khả năng đâm xuyên cao, diệt tế bào, diệt trùng, biến đổi gene…
(a) Có thể sử dụng năng lượng từ phản ứng hạt nhân để sản xuất điện.
(b) Nên sử dụng bức xạ từ phản ứng hạt nhân để biến đổi gene ở còn người.
(c) Có thể dùng bức xạ hạt nhân để tiêu diệt tế bào ưng thư (phương pháp xạ trị).
(d) Phản ứng hạt nhân có sự phá vỡ liên kết cũ và hình thành liên kết mới.
Các phát biểu đúng là

A. (a), (c).       B. (a), (b).       C. (c), (d).         D. (b), (c).

(Xem giải) Câu 3: “Ăn mòn điện hóa là quá trình …(1)…, do sự tạo thành …(2)…” Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

A. Phá hủy kim loại, hợp kim.       B. ăn mòn kim loại, pin điện hóa.

C. oxi hóa – khử, kim loại khác.       D. Oxi hóa – khử, phản ứng.

(Xem giải) Câu 4: Phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ tạo thành phân tử lớn, đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác được gọi là phản ứng

A. ester hóa.       B. trùng ngưng.       C. xà phòng hóa.       D. trùng hợp.

(Xem giải) Câu 5: Nguyên tố magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử là 12. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Mg2+ là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2.       B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

C. 1s2 2s2 2p6.       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

(Xem giải) Câu 6: CH3CH2NHCH3 có tên là

A. N-methylethanamine.       B. N-methylmethanamine.

C. methanamine.       D. ethanamine.

(Xem giải) Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vỏ tàu biển (phần ngoài, ngâm dưới nước) với kim loại nào sau đây?

A. Bạc (Ag).       B. Đồng (Cu).       C. Zinc (Zn).       D. Calcium (Ca).

(Xem giải) Câu 8: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion).

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Gang Thép - Thái Nguyên (Lần 4)

a) Trong dung dịch có pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di.
b) Trong dung dịch có pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-.
c) Muối monosodium của glutamic acid được sử dụng làm bột ngọt (mì chính).
d) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Các nhận định đúng là

A. (a), (c).       B. (c), (d).       C. (a), (d).       D. (a), (b).

(Xem giải) Câu 9: Poly(urea-formaldehyde) có công thức là

A. (-HN-CO-NH-CH2-)n.       B. [-CH2-CH(CN)-]n.

C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.       D. (-HN-[CH2]6-CO-)n.

(Xem giải) Câu 10: Hợp chất nào sau đây là glutamic acid?

A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.       B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH.       D. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.

(Xem giải) Câu 11: Chất nào sau đây có nhiều trong hạt lúa?

A. Cellulose.       B. Glucose.       C. Saccharose.       D. Tinh bột.

(Xem giải) Câu 12: Hợp chất methyl acetate có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. C2H5COOCH3.       D. HCOOC2H5.

(Xem giải) Câu 13: Nguyên liệu chính để sản xuất soda theo phương pháp solvay là đá vôi và muối ăn. Thành phần chính của muối ăn là NaCl. Tên của hợp chất này là

A. sodium carbonate.       B. calcium carbonate.

C. sodium chloride.       D. sodium hydrogencarbonate.

(Xem giải) Câu 14: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Cu2+/Cu  Ag+/Ag Ni2+/Ni Pb2+/Pb
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 +0,799 -0,257 -0,13

Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là

A. 2,013V.       B. 1,139V.       C. 1,239V.       D. 0,78V.

(Xem giải) Câu 15: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Cu2+/Cu Zn2+/Zn Ag+/Ag Pb2+/Pb
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 -0,13

Trong số các ion kim loại gồm Fe2+, Cu2+, Pb2+ và Zn2+, ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn Cu2+, nhưng mạnh hơn Fe2+?

A. Cu2+, Pb2+.       B. Fe2+, Cu2+, Zn2+.

C. Fe2+, Cu2+, Zn2+, Pb2+.       D. Pb2+.

(Xem giải) Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tự nhiên, hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng đơn chất.

B. Trong tự nhiên, tất cả các kim loại đều tồn tại ở dạng đơn chất.

C. Trong tự nhiên, tất cả các kim loại đều tồn tại ở dạng hợp chất.

D. Trong tự nhiên, hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất.

(Xem giải) Câu 17: Loại phân bón nào sau đây không làm tăng độ chua của đất?

A. Phân đạm ammonium sulfate ((NH4)2SO4).

B. Phân đạm urea ((NH2)2CO).

C. Phân superphosphate (Ca(H2PO4)2).

D. Phân đạm ammonium chloride (NH4Cl).

(Xem giải) Câu 18: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp điện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 46. Chất X có thể là

A. acetone.       B. ethyl formate.       C. ethylamine.       D. formic acid.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Trong công nghiệp, aluminium (nhôm) được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội (Lần 1)

a. Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường.
b. Alumium oxide được hòa tan trong cryolite nóng chảy và Al được thu lấy ở cực dương.
c. Một loại quặng bauxite chứa khoảng 48% Al2O3 còn lại là các tạp chất khác. Giả thiết trong quá trình sản xuất chỉ có 95% lượng nhôm trong quặng chuyển hóa thành kim loại. Để sản xuất được 4 tấn nhôm thì khối lượng quặng bauxite cần dùng là 22,4 tấn.
d. Thành phần chính của quặng bauxite là Al2O3.2H2O.

(Xem giải) Câu 20: Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:

Liên kết O-H (Alcohol, phenol) C=O (aldehyde) C-H (aldehyde)
Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 1740 – 1670 2850 – 2700

Cho các chất sau: Ethanol (CH3CH2OH) và ethanal (CH3CH=O).
a. Có thể điều chế ethanol bằng cách oxi hóa ethanal.
b. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của ethanol.
c. Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được ethanol và athanal.
d. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 và có số sóng hấp thụ 2810 cm-1 là phổ của ethanal.

(Xem giải) Câu 21: Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,… Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:
• Bước 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH bằng 5.
• Bước 2: Thêm tiếp 2,0 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.
• Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.
Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9.
Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian t (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên.

a) Ở Bước 3, nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.
b) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở pH = 9 diễn ra nhanh hơn ở pH = 8.
c) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.
d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.

(Xem giải) Câu 22: Kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ các tính chất vật lí chung nổi trội của chúng như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
a. Kim loại có tính dẻo là do các cation trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách rời khỏi nhau nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hóa trị tự do.
b. Kim loại có ánh kim là do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những ánh sáng mà mắt thường nhìn thấy.
c. Kim loại dẫn nhiệt được là do trong tinh thể kim loại, các cation kim loại chuyển động mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao tới vùng có nhiệt độ thấp.
d. Do kim loại đồng dẫn điện tốt nhất trong các kim loại nên đồng thường được dùng để chế tạo dây dẫn điện.

Bạn đã xem chưa:  Giải đề THPT chuyên ĐH Vinh (Lần 1 - 2017)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Thí nghiệm chuẩn độ dung dịch base mạnh bằng dung dịch chuẩn acid mạnh.
+ Dụng cụ: Bộ giá đỡ, burette 25 mL, pipette 10 mL, cốc thủy tinh, bình tam giác 50 mL, ống hút nhỏ giọt.
+ Hóa chất: Dung dịch HCl 0,10 M, dung dịch NaOH cần xác định nồng độ, dung dịch phenolphthalein.
+ Các bước tiến hành (chưa sắp xếp theo trình tự) chuẩn độ dung dịch sodium hydroxide bằng dung dịch hydrochloric acid được mô tả ngắn gọn như sau:
(1) Lấy 10 mL dung dịch sodium hydroxide vào bình tam giác.
(2) Thêm vài giọt chất chỉ thị phenolphthalein vào bình tam giác.
(3) Thêm dung dịch HCl vào burette và ghi thể tích
(4) Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch HCl vào sodium hydroxide, lắc đều cho đến khi đạt đến điểm kết thúc.
(5) Ghi lại thể tích dung dịch HCl cuối cùng và lặp lại 3 lần để thu được kết quả phù hợp.
Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ 3 lần, thu được kết quả sau:

Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thể tích dung dịch HCl đã sử dụng (mL) 21,00 21,10 21,20

Hãy xác định nồng độ dung dịch NaOH ban đầu (làm tròn đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 24: Đá vôi (có chứa CaCO3) là thành phần chính có trong các loại đá được dùng trong xây dựng do có khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. Calcium carbonate có thể bị phân hủy theo phương trình hóa học (1) như sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1)
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt cung cấp cho phản ứng phân hủy đá vôi được lấy từ quá trình đốt cháy hoàn toàn carbon theo phương trình hóa học (2):
C(s) + O2(g) → CO2(g) (2)
Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất của các phản ứng đều là 100%. Tính khối lượng CaO(s) (theo tấn, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) sản xuất được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn C(s). Biết 90% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất CaCO3(s) CO2(g) C(s) O2(g) CaO(s)
(kJ/mol) -1207,6 -393,5 0,0 0,0 -634,9

(Xem giải) Câu 25: Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine ứng với công thức phân tử C3H9N?

(Xem giải) Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại sắt (iron, Fe) được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện (khử Fe2O3 bằng CO). Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa Fe2O3 thành Fe là 80%. Từ 1 tấn nguyên liệu Fe2O3 sản xuất được bao nhiêu tấn Fe? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

(Xem giải) Câu 27: Trong nước ép từ quả nho chín có chứa đường glucose (C6H12O6). Phân tử khối của glucose là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 28: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) CH3COOC2H5 + H2O (H+, t°) ⇋ CH3COOH + C2H5OH
(2) CH3COOC2H5 + NaOH (t°) → CH3COONa + C2H5OH
(3) CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOC2H5 + H2O
(4) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (xt, t°) → (C17H35COO)3C3H5
Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: ester hóa, thủy phân, xà phòng hóa, hydrogen hóa và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (Ví dụ: 1234, 4321…)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!