[2025] Thi thử TN sở GDĐT Nghệ An (Lần 2 – Đề 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 096

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2C 3C 4B 5B 6B 7C 8C 9D
10D 11A 12D 13B 14A 15A 16B 17B 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S Đ Đ 123 0,46 75
(b) Đ S S S 26 27 28
(c) S Đ S S 1 245 20
(d) Đ Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Nhôm thường được dùng làm nồi, xoong, chảo trong gia đình. Ứng dụng đó dựa vào tính chất vật lí nào sau đây của nhôm?

A. Khối lượng riêng lớn.       B. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

C. Dẫn điện tốt.       D. Dẫn nhiệt tốt.

(Xem giải) Câu 2. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân trong môi trường acid?

A. Cellulose.       B. Tinh bột.       C. Fructose.       D. Saccharose.

(Xem giải) Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base.

B. Tripeptide có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.

C. Trùng hợp ε-aminocaproic acid thu được polymer.

D. Cho peptide Gly–Gly vào dung dịch HCl dư thu được sản phẩm là ClH3N–CH2–COOH.

(Xem giải) Câu 4. Nguyên tố Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của Cu là

A. [Ne]3d9 4s2.       B. [Ar] 3d10 4s1.       C. [Ar]4d1.       D. [Ar]4s2 4p6 4d1.

(Xem giải) Câu 5. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa methyl alcohol và propionic acid là

A. C3H7COOCH3.       B. C2H5COOCH3.       C. C2H5COOC2H5.       D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 6. Cho các vật liệu polymer sau: Cao su buna-N; tơ olon; polypropylene; poly(vinyl chloride); poly(phenol formaldehyde (PPF). Số vật liệu polymer được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 7. Ống thép chôn trong đất ẩm thường dễ bị ăn mòn. Để bảo vệ ống thép, người ta áp dụng một số phương pháp như sơn phủ, bọc nhựa và gắn thanh kim loại hoạt động hơn chẳng hạn như Zn. Cho các nhận định sau:
(a) Sơn phủ lên bề mặt ống thép là phương pháp bảo vệ bề mặt.
(b) Gắn thanh Zn vào ống thép là phương pháp bảo vệ điện hóa.
(c) Thanh Zn có tính khử mạnh hơn Fe trong thép nên đóng vai trò là điện cực âm và bị oxi hóa.
(d) Có thể thay Zn bằng Cu để bảo vệ ống thép.
Những nhận định đúng là

A. (a), (c), (d).       B. (a), (b), (d).       C. (a), (b), (c).       D. (b), (c), (d).

(Xem giải) Câu 8. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. HCOOCH3.       B. CH3COOH.       C. CH3CH2COOH.       D. CH3CH2CH2OH.

(Xem giải) Câu 9. Ứng dụng nào dưới đây không phải của NaHCO3?

A. điều chỉnh độ pH trong ứng dụng xử lý nước.       B. làm thuốc trị đau dạ dày.

C. làm bột nở trong quá trình làm bánh.       D. làm mềm nước cứng.

(Xem giải) Câu 10. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

A. Ethylamine.       B. Aniline.       C. Lysine.       D. Glutamic acid.

(Xem giải) Câu 11. Các nguyên, vật liệu chứa calcium có nhiều ứng dụng trong đời và sản xuất. Cho các phát biểu sau:
(a) Đá vôi được sử dụng sản xuất vôi sống, xi măng và làm vật liệu xây dựng.
(b) Vôi sống dùng để khử chua, sát trùng, tẩy uế, hút ẩm trong công nghiệp.
(c) Nước vôi có thể dùng để hút ẩm trong công nghiệp, làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Thạch cao dùng để sản xuất phân đạm.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT trường Đội Cấn - Vĩnh Phúc (Lần 2)

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 12. Chất hữu cơ nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

A. Methanol.       B. Phenol.       C. Formaldehyde.       D. Acetone.

(Xem giải) Câu 13. Trong pin điện hoá Zn − Ag, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá − khử tương ứng?

A. Ag và Zn2+.       B. Zn và Ag+.       C. Zn và Ag.       D. Zn2+ và Ag+.

(Xem giải) Câu 14. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

A. Al2(SO4)3.       B. NaNO3.       C. K3PO4.       D. NH3.

(Xem giải) Câu 15. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tạo bởi các kim loại X, Y, Z, T tương ứng như sau:

Pin điện hóa T – Y Y – X Z – X
Sức điện động chuẩn (V) 0,322 0,78 2,016

Thứ tự các kim loại theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là

A. X, Y, T, Z.       B. X, Y, Z, T.       C. Y, X, T, Z.       D. Z, X, Y, T.

(Xem giải) Câu 16. Benzyl acetate là một ester có mùi thơm hoa nhài, thường được dùng trong công nghiệp hương liệu. Ester này được điều chế từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Để sản xuất 2 triệu chai tinh dầu cần tối thiểu m tấn benzyl alcohol. Biết rằng mỗi chai tinh dầu chứa 3,0 gam benzyl acetate và hiệu suất phản ứng tính theo benzyl alcohol là 80%. Giá trị của m là

A. 6,75.       B. 5,40.       C. 8,86.       D. 6,35.

(Xem giải) Câu 17. Trong quá trình tinh chế benzoic acid bằng phương pháp kết tinh lại, đầu tiên người ta hòa tan benzoic acid thô trong dung môi thích hợp ở nhiệt độ cao. Sau đó, hỗn hợp được …(1)… đến khi benzoic acid tan hoàn toàn. Tiếp theo, dung dịch được tiến hành lọc nóng để loại bỏ các tạp chất không tan. Dung dịch thu được để nguội từ từ rồi làm lạnh để …(2)… benzoic acid. Cuối cùng tiến hành lọc, rửa sạch và sấy khô ở nhiệt độ thích hợp thu được tinh thể. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là

A. kết tinh – bay hơi.       B. đun nóng – kết tinh.

C. lọc nóng – trung hòa.       D. lọc nóng – kết tinh.

(Xem giải) Câu 18. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

A. Ag.       B. Al.       C. K.         D. Mg.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl thường được tiến hành trong thùng điện phân có anode bằng than chì và cathode bằng sắt (giữa hai điện cực có màng ngăn xốp) dùng để sản xuất NaOH, khí Cl2. Sơ đồ quá trình điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp như hình vẽ sau:

Dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ 300 g/L bơm vào chỉ được điện phân một phần thành dung dịch NaCl có nồng độ 200 g/L, dung dịch này sau đó được dẫn ra khỏi thùng điện phân, trong khi nước muối mới được bơm vào. Việc làm này giúp hạn chế sự tạo thành sản phẩm không mong muốn. Dung dịch NaOH thu được ở cathode có nồng độ 32% được chuyển sang thiết bị cô đặc để sản xuất dung dịch NaOH có nồng độ theo ý muốn.
a) Tại cathode xảy ra sự khử H2O thành khí H2 và OH-, tại anode xảy ra sự oxi hóa ion Cl- thành khí Cl2.
b) Giả sử NaOH không bị thất thoát trong quá trình cô đặc, thể tích dung dịch NaCl không thay đổi trong quá trình điện phân. Để sản xuất được một thùng 20 lít dung dịch NaOH 40% thương phẩm có khối lượng riêng 1,5 g/mL, cần ít nhất 175,5 lít dung dịch NaCl bão hòa nồng độ 300 g/L bơm vào thùng điện phân.
c) Khí Cl2 thoát ra ở cathode, khí H2 thoát ra ở anode.
d) Màng ngăn xốp có tác dụng ngăn không cho khí Cl2 chuyển sang cathode phản ứng với OH-.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát giáo viên trường Tiên Du 1 - Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 20. Tinh dầu trong vỏ quả bưởi là hợp chất tự nhiên có chứa nhiều thành phần hóa học khác nhau. Những thành phần này mang lại mùi thơm đặc trưng và các tác dụng dược lý của tinh dầu. Nhóm chất chính được tìm thấy trong tinh dầu vỏ bưởi là một số terpenes bao gồm: Limonene, Myrcene, Pinene. Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “Có thể tách được tinh dầu trong vỏ bưởi bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước”. Để chứng minh giả thuyết đó nhóm học sinh nghiên cứu tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vỏ quả bưởi vào bình bình cầu, sau đó thêm nước đến ngập vỏ bưởi trong hình cầu.
• Buớc 2: Lắp đặt hệ thống tách bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước như hình bên.
• Buớc 3: Đun nóng bình chứa nguyên liệu (2) và đun sôi nhẹ (khoảng 1 giờ) bình cấp hơi nước (1) để hơi nước đi sang bình chứa nguyên liệu chưng cất.

a) Nguyên liệu trong bình (2) là phần ngoài của vỏ bưởi để dạng mảnh lớn nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu với hơi nước, làm tăng hiệu quả của quá trình chưng cất.
b) Hơi nước làm tinh dầu bay hơi chứng tỏ các chất trong tinh dầu đều có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
c) Dùng phiễu chiết để tách lấy phần chất lỏng có mùi thơm đó là tinh dầu chứng tỏ giả thuyết học sinh đưa ra là đúng.
d) Trong bình hứng là chất lỏng tách thành hai lớp, lớp phía trên (3) là tinh dầu, lớp phía dưới (4) là nước.

(Xem giải) Câu 21. Một em học sinh A quan sát thấy nước giếng khoan của nhà mình khi mới bơm lên cho vào chậu thì trong nhưng để ngoài không khí một thời gian trong chậu xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Em học sinh A đưa ra giả thiết: “ Nước giếng khoan chứa hợp chất sắt dưới dạng hòa tan nên khi tiếp xúc với không khí hợp chất sắt dưới dạng hòa tan bị oxi hóa và tạo thành kết tủa”. Để kiểm chứng giả thiết trên học sinh A tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho nước giếng khoan mới bơm lên vào đầy hai cốc đã được đánh số (1) và (2).
• Bước 2: Bịt kín miệng cốc thứ (2) bằng màng bọc thực phẩm để không cho không khí tiếp xúc với nước trong cốc rồi cùng để cả hai cốc ngoài không khí một thời gian.
• Bước 3: Sau 24 giờ học sinh quan sát thấy cốc (1) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, còn cốc (2) nước vẫn trong suốt.
a) Nước giếng khoan có chứa ion Fe2+, khi tiếp xúc với không khí ion này bị oxi hóa thành ion Fe3+ và tạo kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3.
b) Kết quả thí nghiệm trên chứng minh giả thiết của em A là sai.
c) Cốc nước thứ 2 nước vẫn trong vì kim loại sắt phản ứng với nước trong môi trường không có không khí tạo ra hợp chất không màu.
d) Để loại bỏ bớt lượng ion sắt trong nước giếng khoan ở trên, người ta có thể dùng dàn phun mưa (phun nước ngầm thành các hạt nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc với không khí).

(Xem giải) Câu 22. Glucose là loại đường monosaccharide phổ biến nhất và được sử dụng để tráng gương trong công nghiệp. Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng và chuyển hóa lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau:

a) Người bị bệnh tiểu đường thường có hàm lượng glucose trong máu cao hơn bình thường. Vì vậy để hạn chế lượng đường tăng cao, người bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều tinh bột cũng như sản phẩm chứa glucose.
b) Khi phản ứng với CH3OH dư trong HCl thì cả 5 nhóm -OH trong phân tử glucose đều bị ether hóa.
c) Khi phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường và Cu(OH)2/NaOH đun nóng thì glucose đều bị khử.
d) Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ với hiệu suất của phản ứng tráng gương là 92% và toàn bộ bạc sinh ra bám hết vào gương thì để sản xuất 2300 tấm gương, kích thước mỗi tấm gương là 40 cm x 60 cm có độ dày lớp bạc là 10-5 cm cần dung dịch chứa 524,5 gam glucose.

Bạn đã xem chưa:  [2024 - 2025] Đề tham khảo thi HSG tỉnh Nghệ An (Đề 1)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do một phối tử nước trong phức chất aqua của Fe3+ (có cấu trúc bát diện) bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-. Cho các phát biểu:
1) Phức chất aqua của Fe3+ có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
2) Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+.
3) Phức chất màu đỏ máu chứa hai loại phối tử.
4) Nguyên tử trung tâm trong phức chất màu đỏ máu là Fe2+.
Trong các phát biểu trên thì những phát biểu nào đúng (liệt kê theo thứ tự số tăng dần).

(Xem giải) Câu 24. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử ở bảng sau:

Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu 2H+/H2 Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 0,00 0,799

Sức điện động chuẩn của pin Cu – Ag là bao nhiêu volt? (làm tròn kết quả đến phần trăm).

(Xem giải) Câu 25. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: propane (C3H8), butane (C4H10) và một số ít thành phần khác xem như không làm thay đổi nhiệt khi khí gas cháy. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l) = -2220 kJ
C4H10(g) + 6,5O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(l) = -2874 kJ
Một bình chứa 12 kg gas với tỉ lệ mol của propane : butane là 3 : 7. Giả sử một hộ gia đình dùng trung bình 4000 kJ nhiệt mỗi ngày (cho biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 50%, phản ứng cháy gas xảy ra hoàn toàn), tính số ngày hộ gia đình đó sẽ sử dụng hết 1 bình gas ở trên (làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 26. Giá trị pH của dung dịch các amino acid mà khi đặt trong điện trường amino acid đó không di chuyển về phía điện cực nào cả được cho ở bảng sau:

Amino acid Alanine Lysine Glutamic acid Histidine Aspatic acid
pH 6,0 9,7 3,2 7,6 2,8

Nếu pH của dung dịch bằng 8,0 thì khi đặt trong điện trường có bao nhiêu amino acid ở trên di chuyển về cực âm?

(Xem giải) Câu 27. Cho chất X là thành phần chính trong một loại dầu thực vật và có cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu:
1) X thuộc loại chất béo không no, trong phân tử có ba liên kết π.
2) Khi sử dụng làm thực phẩm, X sẽ cung cấp omega-6 cho cơ thể.
3) Ở điều kiện thường, X tồn tại ở thể lỏng và có khối lượng riêng lớn hơn 1 g/mL.
4) Khi để lâu trong không khí, X sẽ bị oxi hóa tạo ra hợp chất có mùi.
5) Dùng nước xà phòng rửa sạch được chất X bám vào các vật dụng.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

(Xem giải) Câu 28. Kevlar là một polyamide có độ bền rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Công thức cấu tạo của Kevlar là:

Kevlar được tổng hợp trực tiếp từ terephthalic acid với benzene-1,4-diamine bằng phản ứng trùng ngưng. Để sản xuất được 15 tấn kevlar với hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 86% thì tổng khối lượng terephthalic acid và benzene-1,4-diamine tối thiểu cần dùng là bao nhiêu tấn? ( làm tròn đến hàng đơn vị).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!