[2025] Thi thử TN sở GDĐT Quảng Bình (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 044

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2D 3C 4D 5C 6C 7A 8A 9D
10C 11D 12D 13D 14C 15A 16A 17B 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S Đ Đ 198 602 3
(b) Đ S S S 26 27 28
(c) S Đ S Đ 345 167 14,3
(d) S S Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Trong thực tế, sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A. Gắn đồng với kim loại sắt.         B. Ngâm sắt trong dung dịch acid.

C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.       D. Để trong không khí ẩm.

(Xem giải) Câu 2. Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố potassium cho cây trồng do chứa muối potassium carbonate. Công thức của potassium carbonate là

A. KCl.       B. KOH.       C. KHCO3.       D. K2CO3.

(Xem giải) Câu 3. Polypropylene có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)n.        B. (-CH2-CCl=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH(CH3)-)n.         D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

(Xem giải) Câu 4. Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại?

A. Ion kim loại.       B. Nguyên tử kim loại.       C. Electron.       D. Anion.

(Xem giải) Câu 5. Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây?

A. Carbon dioxide.       B. Muối ăn.       C. Sodium hydroxide.       D. Ammonia.

(Xem giải) Câu 6. Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, điều tiết một số loại hormone,… Tổng số proton và electron trong một ion Ca2+ là

A. 40.       B. 42.       C. 38.       D. 18.

(Xem giải) Câu 7. Theo quy định, tất cả các loại chất lỏng, tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là hàng hoá nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60°C không được vận chuyển qua đường hàng không. Cho điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu thường gặp như sau:

Tinh dầu Trầm hương Quế Đinh hương Tràm gió Oải hương Thông
Điểm chớp cháy (°C) 51 87 87 52 68 65

Trong các tinh dầu trên, theo quy định có bao nhiêu tinh dầu hành khách không được phép mang theo lên máy bay?

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 6.

(Xem giải) Câu 8. Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng ở dạng ammonium, nitrate. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen có trong loại phân bón đó. Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng thấp nhất?

A. (NH4)2SO4.       B. CO(NH2)2.       C. NH4NO3.       D. NH4Cl.

(Xem giải) Câu 9. Kết quả phân tích phổ khối lượng (MS) cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 59. Chất X có thể là

A. acetic acid.       B. acetone.       C. vinyl formate.       D. trimethylamine.

(Xem giải) Câu 10. Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng ester hóa?

A. Thủy phân ester trong môi trường kiềm.

B. Thủy phân ester trong môi trường acid.

C. Phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol.

D. Phản ứng hydrogen hóa chất béo chứa gốc acid không no.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Nam Định (Lần 2)

(Xem giải) Câu 11. Hợp chất CH3CH2NH2 có tên thay thế là

A. ethylamine.       B. methylamine.

C. N-methylmethanamine.       D. ethanamine.

(Xem giải) Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Maltose.       B. Glucose.       C. Fructose.       D. Amylose.

(Xem giải) Câu 13. Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là: C6H6 + HNO3 (H2SO4) → C6H5NO2 + H2O
Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế.

B. Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết σ.

C. Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ.

D. X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene.

(Xem giải) Câu 14. Công thức cấu tạo thu gọn của ethyl ethanoate là

A. HCOOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOCH2CH3.       D. CH3CH2COOCH2CH3.

(Xem giải) Câu 15. “Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị … (1) … liên kết với nhau qua liên kết … (2) … ”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

A. α-amino acid, peptide (-CO-NH-).       B. β-amino acid, amide (-CO-NH-).

C. α-amino acid, amide (-CO-NH-).       D. β-amino acid, peptide (-CO-NH-).

(Xem giải) Câu 16. Glutamic acid là một trong những amino acid không thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid:
(a) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực âm.
(b) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực âm.
(d) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
Các nhận định đúng là

A. (a), (b).       B. (b), (c).       C. (b), (d).       D. (c), (d).

(Xem giải) Câu 17. Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên không đúng?

A. Cu bị Fe3+ oxi hoá thành Cu2+.       B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe3+.

C. Fe3+ bị Cu khử thành Fe2+.       D. Cu là chất khử, Fe3+ là chất oxi hoá.

(Xem giải) Câu 18. Pin điện hóa có thể ký hiệu đơn giản: kim loại 1 (anode) – kim loại 2 (cathode). Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau: E°Cu-X = 0,46V; E°Y-Cu = 2,71V; E°Z-Cu = 0,78V (với X, Y, Z là ba kim loại). Dãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử là

A. X, Y, Z.       B. X, Z, Y.       C. Y, Z, X.       D. Z, X, Y.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050°C) nên việc điện phân nóng chảy Al2O3 nguyên chất sẽ khó thực hiện. Hiện nay, theo công nghệ Hall-Héroult, người ta hoà tan Al2O3 trong cryolite (Na3AlF6) nóng chảy được hỗn hợp chất điện phân có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn (khoảng gần 1000°C). Giải pháp này giúp tiết kiệm năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt, nhẹ hơn Al và nổi lên phía trên lớp Al lỏng, bảo vệ Al không bị oxi hoá bởi không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới:

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 - Đề 1)

Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thế thấp (U = 5 V) và cường độ dòng điện 100 – 300 kA.
Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết: . Trong đó mAl là khối lượng Al được điều chế (gam); F là hằng số Faraday (F = 96485 C/mol); U (V) là hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân.
a) Tại anode xảy ra quá trình oxi hoá Al3+.
b) Cryolite không bị điện phân trong thùng điện phân.
c) Năng lượng điện tiêu thụ để sản xuất được 1 kg Al theo lí thuyết là 14 kWh (đã làm tròn đến hàng đơn vị).
d) Bên cạnh nhôm, oxygen tinh khiết cũng thu được trực tiếp từ quy trình này.

(Xem giải) Câu 20. “Aspirin 81” là một loại thuốc chống đột quỵ, trong mỗi viên có chứa 81 mg aspirin. Aspirin được tổng hợp bằng cách đun hỗn hợp salicylic acid và anhydride acetic khi có mặt xúc tác sulfuric acid đặc theo phương trình hóa học sau:

Hỗn hợp sau phản ứng được làm lạnh để tạo tinh thể aspirin. Sau đó tiến hành lọc, rửa, làm khô sản phẩm.
a) Phản ứng tổng hợp aspirin là phản ứng ester hóa.
b) Sử dụng phương pháp chiết để tách aspirin ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
c) 1 mol aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
d) Để tổng hợp aspirin đủ sản xuất 1 triệu viên “aspirin 81” cần dùng ít nhất 621 gam salicylic acid.

(Xem giải) Câu 21. Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH … Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác của enzyme amylase xảy ra càng nhanh”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở pH không đổi (pH = 7) tại các nhiệt độ 20°C; 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C để kiểm tra dự đoán trên như sau:
Bước 1: Thêm 2 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa dung dịch có vai trò duy trì pH = 7 ở 20°C.
Bước 2: Thêm tiếp 2 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.
Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine (màu vàng), quan sát để từ đó xác định tinh bột thủy phân hết.
Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi nhiệt độ trong bước 1 lần lượt là 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C và vẽ đồ thị như hình bên.

a) Ở bước 3, dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa thủy phân hết.
b) Theo số liệu phản ứng, phản ứng thủy phân tinh bột ở 40°C diễn ra nhanh hơn ở 50°C.
c) Ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể (37°C), tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzyme amylase trên xảy ra nhanh nhất.
d) Kết quả thí nghiệm chứng minh giả thuyết nghiên cứu ở trên của nhóm học sinh trong khoảng từ 20°C đến 70°C là sai.

(Xem giải) Câu 22. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 mL dung dịch H2SO4 0,5 M (loãng).
Bước 2: Cho lần lượt các miếng kim loại Al, Fe, Zn có kích thước như nhau và đã làm sạch bề mặt vào các ống nghiệm được đánh số tương ứng (1), (2), (3).
Biết: E°Al3+/Al = -1,676V; E°Fe2+/Fe = -0,440V; E°Zn2+/Zn = -0,762V.
a) Ở bước 2, cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
b) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
c) Ở bước 2, nếu thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 1 M (loãng) vào cả 3 ống nghiệm thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống nghiệm sẽ tăng lên.
d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch H2SO4 0,5 M bằng dung dịch H2SO4 98% (đặc) thì sau bước 2, hiện tượng ở các ống nghiệm giống như dùng dung dịch H2SO4 0,5M.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN trường Cù Huy Cận - Hà Tĩnh

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng zinc blende thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: ZnS + O2 → ZnO + SO2.
Đốt cháy 1 tấn quặng zinc blende (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m³ khí SO2 (đkc). Tính giá trị của V (làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 24. Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, sẽ có phản ứng tạo thành kết tủa chứa calcium oleate ((C17H33COO)2Ca). Phân tử khối của calcium oleate là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Thủy phân một tripeptide X (mạch hở) thu được hỗn hợp glycine, alanine (có tỉ lệ số mol 2 : 1). Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?

(Xem giải) Câu 26. Tiến hành ghi phổ hồng ngoại (IR) một hợp chất có công thức phân tử C3H6O2 thu được kết quả như sau:

Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau:

Thứ tự Liên kết Số sóng (cm-1)
1 O-H (alcohol) 3500 – 3200 (tù)
2 O-H (carboxylic) 3300 – 3000 (tù rộng)
3 C-H 3000 – 2840
4 C=O (aldehyde, ketone, ester, carboxylic) 1780 – 1650
5 C-O (ether, ester, carboxylic) 1300 – 1000

Gán số thứ tự tương ứng với liên kết đã cho ở bảng trên lần lượt theo các tín hiệu (peak): (X), (Y), (Z) ở phổ hồng ngoại trên thành dãy 3 chữ số. (Ví dụ : 123; 543; 512…).

(Xem giải) Câu 27. Phản ứng nhiệt nhôm tỏa rất nhiều nhiệt nên có thể làm nóng chảy kim loại sinh ra sau phản ứng. Người ta dùng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (hỗn hợp thermite) để hàn đường ray tàu hỏa, phản ứng sinh ra sắt ở dạng nóng chảy nên lượng sắt này dùng để hàn gắn đường ray và Al2O3 sinh ra nổi lên trên bảo vệ bề mặt trong lúc hàn, hạn chế sự oxi hóa sắt.
Cho biết (Al2O3(s)) = -1675,7 kJ/mol; (Fe3O4(s)) = -1121,0 kJ/mol.
Khi cho 45,6 gam hỗn hợp Al và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng 8 : 3) phản ứng hoàn toàn thì lượng nhiệt toả ra bằng bao nhiêu kJ? (làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 28. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch loãng chứa 0,05 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với dung dịch Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25,0 mL dung dịch Y, thu được 6,99 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25,0 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 30,0 mL. Tính phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí (làm tròn đến hàng phần mười).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!