[2023] Thi thử TN trường Yên Thế – Bắc Giang (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 014

1D 2B 3C 4B 5D 6A 7D 8C 9A 10D
11A 12D 13B 14A 15D 16B 17C 18D 19C 20A
21A 22B 23C 24A 25C 26B 27C 28C 29B 30A
31A 32A 33C 34D 35D 36B 37C 38D 39D 40B

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.

B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.

D. Đipeptit có phản ứng màu biure.

Câu 2: Số nguyên tử oxi trong phân tử valin là:

A. 3.       B. 2.       C. 4.         D. 1.

Câu 3: Chất nào sau đây là amino axit?

A. Metyl axetat.       B. Metylamin.       C. Lysin.       D. Glucozơ.

Câu 4: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

A. 22.       B. 12.       C. 10.       D. 6.

(Xem giải) Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.

B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.

C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.

(Xem giải) Câu 6: Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, cách làm nào sau đây sai?

A. Gắn một số miếng Cu lên bề mặt tấm thép.

B. Gắn một số miếng Mg lên bền mặt tấm thép.

C. Tráng một lớp Zn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép.

D. Tráng một lớp Sn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép.

(Xem giải) Câu 7: Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là

A. Zn.       B. Ba.       C. Fe.       D. Mg.

(Xem giải) Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

C. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

Câu 9: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Hg.       B. Ag.       C. Cu.       D. Al.

(Xem giải) Câu 10: Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Gly-Ala.       B. Ala-Val.       C. Val-Gly.       D. Ala-Ala-Gly.

(Xem giải) Câu 11: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit linoleic là

A. 18.       B. 16.       C. 19.       D. 15.

Câu 12: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Thăng Long – Hà Nội (Lần 2)

A. Mg2+.       B. Zn2+.       C. Al3+.       D. Cu2+.

Câu 13: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. HCOOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. HCOOC2H5.

Câu 14: Chất nào sau đây là amin?

A. C2H5NH2.       B. C2H5OH.       C. CH3COOC2H5.       D. HCOOH.

Câu 15: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Na.       B. Ba.       C. Mg.       D. Ag.

Câu 16: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. poli(metyl metacrylat).       B. poli(etylen terephtalat).

C. polibutađien.       D. polietilen.

Câu 17: Chất nào sau đây là este?

A. C3H5(OH)3.       B. CH3COOH.       C. CH3COOCH3.       D. CH3COONa.

(Xem giải) Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh không khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 19: Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,39.       B. 2,85.       C. 2,91.       D. 3,42.

(Xem giải) Câu 20: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A. Tơ visco.       B. Poli(vinyl clorua).       C. Xenlulozơ.       D. Polietilen.

(Xem giải) Câu 21: Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, polibutađien, poliacrilonitrin, poliisopren?

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

Câu 22: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.       B. Glucozơ.       C. Tinh bột.       D. Glixerol.

Câu 23: Công thức phân tử của đimetylamin là:

A. C2H5N       B. CH5N       C. C2H7N       D. C3H9N

Câu 24: Tên gọi của este CH3COOCH3 là :

A. metyl axetat.       B. metyl propionat.       C. etyl fomat.       D. etyl axetat.

Câu 25: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?

A. Fe.       B. Cu.       C. Mg.       D. Ag.

(Xem giải) Câu 26: Cho các cặp sau đây, số cặp mà xảy ra ăn mòn kim loại Fe là: Fe-C, Fe-Al, Mg-Fe, Fe- Sn

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Đông Sơn 1 - Thanh Hóa

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

Câu 27: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?

A. Al.       B. Zn.       C. Ag.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 28: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.        B. X không có phản ứng tráng bạc.

C. X có phân tử khối bằng 180.        D. Y không tan trong nước.

(Xem giải) Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 7,25.       B. 8,98.       C. 9,52.       D. 10,27.

(Xem giải) Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4, 140°C)
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai đồng phân cấu tạo.
(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3.
Số phát biểu sai là

A. 1       B. 4       C. 3       D. 2

(Xem giải) Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.

D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.

(Xem giải) Câu 32: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. Fe, Cu.       B. Cu, Fe.       C. Ag, Mg.       D. Mg, Ag.

(Xem giải) Câu 33: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N.       B. C2H7N.       C. CH5N.       D. C3H7N.

(Xem giải) Câu 34: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,3.       B. 8,3.       C. 12,6.       D. 9,4.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Sơn Tây - Hà Nội (Lần 1)

(Xem giải) Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 36: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 112,50 gam.       B. 56,25 gam.       C. 36,00 gam.       D. 45,00 gam.

(Xem giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 54,96.       B. 48,72.       C. 55,44.       D. 55,08.

(Xem giải) Câu 38: Cho 6 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,92 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là

A. 1       B. 4       C. 5       D. 2

(Xem giải) Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.
(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là

A. 20,00%.       B. 40,00%.       C. 44,45%.       D. 16,44%.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
NTĐ

Dạ thầy ơi, câu 17 C chứ ạ.

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!