[2025] Thi thử TN sở GDĐT Thừa Thiên Huế (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 061
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2D | 3A | 4D | 5A | 6B | 7A | 8D | 9A |
10C | 11B | 12C | 13B | 14B | 15B | 16B | 17C | 18B |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | Đ | Đ | 2000 | 74,6 | 5 |
(b) | Đ | S | Đ | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | Đ | S | 5 | 6528 | 3 |
(d) | Đ | Đ | S | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6-3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên:
Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?
A. Bậc I. B. Bậc II. C. Bậc III. D. Bậc IV.
(Xem giải) Câu 2. Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự) sau: ethyl acetate, propan-1-ol, acetic acid, methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 31,5 | 77,1 | 118,2 | 97,2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Sử dụng phương pháp chiết để tách X ra khỏi hỗn hợp X và T.
C. Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.
D. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% – 5%.
(Xem giải) Câu 3. Quặng có chứa khoáng vật hematite là nguyên liệu để sản xuất kim loại
A. iron. B. zinc. C. copper. D. aluminum.
(Xem giải) Câu 4. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau:
Cặp oxi hoá – khử | Mg2+/Mg | Al3+/Al | Zn2+/Zn | Fe2+/Fe | Cu2+/Cu | Fe3+/Fe2+ |
Thế điện cực chuẩn (V) | –2,356 | –1,676 | –0,763 | –0,440 | 0,340 | 0,771 |
Kim loại nào sau đây khi lấy dư chỉ khử được Fe3+ trong dung dịch Fe(NO3)3 thành Fe2+?
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Cu.
(Xem giải) Câu 5. Ethyl alcohol được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Để điều chế 100 lít ethyl alcohol 40° cần m kg nguyên liệu (chứa 50% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ không bị thủy phân). Biết hiệu suất của cả quá trình là 46% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 245. B. 490. C. 122,5. D. 980.
(Xem giải) Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Trùng ngưng buta-1,3-diene với acrylonitrile có xúc tác sodium được cao su buna-N.
(b) Valine tác dụng với dung dịch bromine tạo kết tủa.
(c) Amylopectin, to tằm, lông cừu là polymer thiên nhiên.
(d) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanine, lysine, glutamic acid.
(f) Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
(Xem giải) Câu 7. Chất nào sau đây là disaccharide?
A. Saccharose. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Cellulose.
(Xem giải) Câu 8. Đun nóng ester CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
(Xem giải) Câu 9. Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Cặp chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. Na2CO3 và HCl.
C. NaCl và Ca(OH)2. D. NaCl và HCl.
(Xem giải) Câu 10. Chất béo là triester của acid béo với
A. methanol. B. ethylene glycol. C. glycerol. D. ethanol.
(Xem giải) Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi nhiệt độ tăng thì khả năng dẫn điện của kim loại giảm.
B. Các nguyên tử có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cũng đều là kim loại.
C. Ở điều kiện thường, tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe.
D. Trong cùng chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
(Xem giải) Câu 12. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5) Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là bao nhiêu?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 13. Cho sơ đồ chuyền hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ba(OH)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2.
C. NaHCO3, BaCl2. D. CO2, BaCl2.
(Xem giải) Câu 14. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H2NCH2COOH (1), C2H5COOH (2), C2H5NH2 (3), H2NCH2CH(NH2)COOH (4), C6H5NH2 (5). Những chất vừa phản ứng được với acid vừa phản ứng được với base là
A. (1), (2). B. (1), (4). C. (4), (5). D. (2), (3).
(Xem giải) Câu 15. Pin Galvani được thiết lập như hình vẽ. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L, nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00M và E°Cu2+/Cu = +0,34V.
Có các phát biểu sau:
(a) Khối lượng điện cực zinc (Zn) giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper (Cu) tăng.
(b) Nồng độ ion SO42-(aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần.
(c) Thế điện cực chuẩn E°Zn2+/Zn = –0,762V.
(d) Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s).
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 16. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. tungsten (W). B. mercury (Hg). C. chromium (Cr). D. lead (Pb).
(Xem giải) Câu 17. Có các nhận xét sau:
(a) Cho kim loại silver vào dung dịch iron (II) chloride thì thu được kết tủa silver chloride.
(b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
(d) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được copper (II) ion trong dung dịch thành copper.
Số nhận xét không đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 18. Cho các polymer sau: cao su buna, tơ nylon-6,6, poly(methyl methacrylate), polyethylene, tơ olon, poly(vinyl chloride). Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Cho phản ứng sau: CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O (1)
a) Phản ứng (1) là phản ứng ester hoá.
b) Sản phẩm thu được ở phản ứng (1) có chứa acetic acid, ethyl alcohol, ethyl acetat và nước.
c) Khi tăng nồng độ của C2H5OH thì cân bằng (1) dịch chuyển theo chiều thuận.
d) Ban đầu, các chất phản ứng được lấy với số mol bằng nhau, chưa có sản phầm sinh ra, khi (1) đạt đến trạng thái cân bằng thì % số mol C2H5OH bị ester hoá là 66,67% (biết (1) có Kc = 4).
(Xem giải) Câu 20. Peptide X có công thức cấu tạo như sau:
a) Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b) Thủy phân X có thể thu được tối đa 5 dipeptide.
c) Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được tối đa 4 muối.
d) X là hexapeptide.
(Xem giải) Câu 21. Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH4)2SO4, K2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.
– Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.
– Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra.
a) Độ pH của dung dịch ở lọ (4) lớn hơn độ pH của dung dịch ở lọ (1).
b) Nhỏ vài giọt phenolphthalein vào dung dịch ở lọ̣ (2), phenolphthalein chuyền sang màu hồng.
c) Chất tan trong lọ (5) có trong dịch vị của dạ dày của con người.
d) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch ở lọ (3), thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
(Xem giải) Câu 22. Điện phân dung dịch MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anode. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
a) Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở cathode.
b) Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
c) Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
d) Khi thu được 1,8a mol khí ở anode thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở cathode.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo 2 giai đoạn chính:
– Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
– Giai đoạn 2: Điện phân alumium oxide (Al2O3) nóng chảy (Al2O3 được trộn cùng với cryolite Na3AlF6).
Sản phẩm điện phân ở cathode là alumium (lỏng) và ở anode là hỗn hợp khí carbon dioxide, carbon monoxide. Cấu tạo bể điện phân như hình sau:
Một mẫu quặng bauxite có chứa 60% alumium oxide còn lại là các tạp chất khác. Giả thiết trong quá trình sản xuất chỉ có 85% lượng alumium trong quặng chuyển hoá thành kim loại. Để sản xuất 500 km một loại dây cáp nhôm (aluminium) hạ thế, người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm (aluminium) điều chế được từ m tấn quặng bauxite trên bằng phương pháp điện phân nóng chảy alumium oxide. Biết rằng khối lượng nhôm (aluminium) trong 1 km dây cáp là 1080 kg. Hãy tính m.
(Xem giải) Câu 24. Thuỷ phân hết m gam pentapeptide Ala-Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam Ala; 32,0 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 25. Cho dãy các chất hoặc dung dịch: phenylammonium chloride, glycine, methylamine, Gly-Val, acetic acid, triolein. Số chất hoặc dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. Hãy cho biết có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
(Xem giải) Câu 27. Trong đời sống, người ta dùng chất béo sản xuất xà phòng, chế biến thực phẩm. Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid còn lại là các chất phụ gia như: tạo màu, tạo hương thơm, tạo bọt, tạo độ rắn… Từ 0,4 tấn chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 75% khối lượng sodium stearate. Từ m tấn xà phòng đó có thể sản xuất ra được bao nhiêu bánh xà phòng? Biết rằng mỗi bánh xà phòng cân nặng 75 gam và giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 100%.
(Xem giải) Câu 28. Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega-n, là thành phần quan trọng của não người, vỏ não, da và võng mạc. Docosahexaenoic acid có công thức cấu tạo như sau:
Giá trị của n là bao nhiêu?
Bình luận