[2025] Thi thử TN sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 022

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2B 3A 4C 5D 6D 7D 8C 9A
10A 11C 12C 13D 14A 15A 16D 17A 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S S Đ 1380 3 3412
(b) S Đ Đ S 26 27 28
(c) S Đ S S 1,15 5 4
(d) Đ Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. methyl ethanoate.         B. propyl ethanoate.

C. ethyl ethanoate.       D. methyl propanoate.

(Xem giải) Câu 2. Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
CH3COOR + NaOH → CH3COONa + ROH (*)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Giai đoạn (3) là phản ứng acid-base theo bronsted – Lowry.

B. Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.

C. Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết π hình thành liên kết σ.

D. Phản ứng (*) là phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.

(Xem giải) Câu 3. Chất nào dưới đây là một disaccharide?

A. Saccharose.       B. Fructose.       C. Cellulose.       D. Glucose.

(Xem giải) Câu 4. “…(1)… là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Trong đó vật liệu ….(2)…. có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

A. Chất dẻo, cốt.       B. Chất dẻo, nền.

C. Vật liệu composite, nền.       D. Vật liệu composite, cốt.

(Xem giải) Câu 5. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:

Tên gọi của polymer X là

A. poly(methyl methacrylate).       B. polyethylene.

C. poly(vinyl chloride).       D. polypropylene.

(Xem giải) Câu 6. Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn-Cu là: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là

A. Zn2+(aq) + 2e → Zn.       B. Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e.

C. Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).       D. Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e.

(Xem giải) Câu 7. Amine nào dưới đây là amine bậc 2?

A. (C2H5)2NCH3.       B. C6H5NH2.       C. (CH3)3N.       D. CH3NHCH2CH3.

(Xem giải) Câu 8. Maltose được cấu tạo từ

A. một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.

B. một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside.

C. hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.

D. hai đơn vị fructose qua liên kết β-1,4-glycoside.

(Xem giải) Câu 9. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là ester của acetic acid (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.       B. HOC2H4CHO.       C. HCOOC2H5.       D. C2H5COOH.

(Xem giải) Câu 10. Phát biểu nào không đúng về chất béo?

A. Chất béo là triester của acid béo với ethylene glycol.

B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Khảo sát đầu năm trường Thuận Thành 1 - Bắc Ninh

C. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

D. Hydrogen hóa chất béo lỏng (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp) thu được chất béo rắn.

(Xem giải) Câu 11. Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của

A. acetic acid.       B. phenol.       C. acid béo.       D. acid vô cơ.

(Xem giải) Câu 12. Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?

A. Acetic acid.       B. Phenol.       C. Methanol.       D. Methyl acetate.

(Xem giải) Câu 13. Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hoá – khử?

A. Na+/Na.       B. Fe3+/Fe2+.       C. 2H+/H2.       D. Fe2+/Fe3+.

(Xem giải) Câu 14. Hình ảnh nào dưới đây đại diện cho loại pin điện có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện?

A. Acquy chì.       B. Pin chanh.       C. Pin con thỏ.       D. Pin mặt trời.

(Xem giải) Câu 15. Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là

A. 5.       B. 3.       C. 2.       D. 6.

(Xem giải) Câu 16. Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurcumin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silicagel và pha động là hỗn hợp của chloroform và methanol. Sơ đồ tách và độ tinh khiết của ba loại curcuminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR, DMC, BDMC.
(2) CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC.
(3) Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước.
(4) Trong mẫu curcumin thô trên, các curcuminoid chiếm 79,1% khối lượng.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 17. Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm ?

A. (NH2)2CO.       B. Ca(H2PO4)2.       C. NaCl.       D. K2CO3.

(Xem giải) Câu 18. Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bể chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2025] Đề tham khảo của sở GDĐT TP Hồ Chí Minh

A. (a), (c), (d).       B. (c), (d).       C. (b), (d).       D. (a), (b), (c), (d).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Chlorine và sodium hydroxide là hoá chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hoá học (polymer, bột giấy, giấy), dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,…. Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế Cl2 và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình sau:

Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn bên cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode.
a) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.
b) Để thu được dung dịch NaOH tinh khiết hơn (nồng độ 50%) có thể tăng nồng độ dung dịch NaCl ban đầu.
c) Ở cathode, nước bị khử thay vì Na+ do thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 cao hơn Na+/Na.
d) Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: 2NaCl(aq) + 2H2O(aq) → Cl2(g) + H2(g) + 2NaOH(aq)

(Xem giải) Câu 20. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O (H+, t°) → Y
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH (t°) → Z + Ag + NH3 + H2O
(3) Z + HCl ⟶ T + NH4Cl
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c) Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose.

(Xem giải) Câu 21. Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau :
Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C – 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH(l) + C2H5OH (l) ⇋ CH3COOC2H5(l) + H2O(l) Kc = 4
Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây.

Hình 1:

Hình 2:

Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau :

Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) C-O (ester)
Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 1300 – 1000

a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH.
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%.
d) Dung dịch NaCl bão hoà giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi cuối học kỳ 1 – Tỉnh Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 22. Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây.

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.
a) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.
b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm.
c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m.

(Xem giải) Câu 24. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?

(Xem giải) Câu 25. Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:

Pin điện hóa X – Y T – X Z – X
Sức điện động chuẩn (V) 0,32 0,46 1,24

Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321…).

(Xem giải) Câu 26. Formaldehyde là một hoá chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá methanol:
CH3OH(g) (700°C, xt) → HCH=O(g) + H2(g) = 84,2 kJ (1)
Không khí được dẫn vào hệ và sau phản ứng (1) xảy ra phản ứng sau:
H2(g) + ½O2(g) → H2O(g) = -241,8 kJ (2)
Tính tỉ lệ mol (methanol : không khí) đưa vào để nhiệt độ hệ phản ứng được duy trì ở 700°C. Giả sử oxygen chiếm 20% thể tích không khí. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 27. Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau: Ala−Phe−Lys−Val−Met−Tyr−Gly−Arg−Ser−Trp−Leu−His bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?

(Xem giải) Câu 28. Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!