[2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 – Đề 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 083

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2D 3C 4C 5C 6D 7B 8A 9A
10D 11A 12C 13D 14D 15D 16D 17B 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ Đ Đ 124 1,9 1,8
(b) S S S Đ 26 27 28
(c) Đ Đ Đ S 2,38 14 3
(d) S S S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chất nào sau đây là amine bậc hai?

A. CH3NH2.       B. (CH3)2NH.       C. (C2H5)3N.         D. C6H5NH2.

(Xem giải) Câu 2. Methyl salicylate có mùi bạc hà và thường được sử dụng trong cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate có công thức cấu tạo như sau:

Khi cho methyl salicylate tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ gồm CH₃OH và chất X. Công thức cấu tạo của X là

A. .       B. .       C. .       D. .

(Xem giải) Câu 3. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Cu.       B. Ag.       C. Na.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 4. Isoamyl acetate còn gọi là dầu chuối, được điều chế theo phản ứng sau:
CH3COOH + C5H11OH ⇋ CH3COOC5H11 + H2O
Để sản xuất 1,3 tấn isoamyl acetate cần m kg acetic acid. Biết hiệu suất phản ứng tính theo acetic acid là 75%. Giá trị của m là

A. 450.       B. 700.       C. 800.       D. 600.

(Xem giải) Câu 5. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc với nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy < 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy > 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:

Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C)
Hexane –22 Ethylene glycol 111
Pentane –49 Methanol 11
Ethanol 13 Stearic acid 196

Số chất dễ cháy trong bảng trên là

A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

(Xem giải) Câu 6. Cho hexapeptide X: Gly-Ala-Gly-Val-Ala-Gly. Số liên kết peptide có trong X là

A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 7. Thuỷ phân protein đơn giản chỉ tạo thành hỗn hợp các

A. γ- amino acid.       B. α- amino acid.       C. δ- amino acid.       D. β- amino acid.

(Xem giải) Câu 8. Thành phần chính của vật liệu composite là

A. vật liệu nền và vật liệu cốt.       B. cao su và keo dán.

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1)

C. tơ và chất dẻo.       D. vỏ và xương.

(Xem giải) Câu 9. “Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường …(1)…rất nhiều lần so với xúc tác…(2)… của cùng quá trình hoá học”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

A. nhanh hơn, hoá học.       B. chậm hơn, hoá học.

C. chậm hơn, sinh học.       D. nhanh hơn, sinh học.

(Xem giải) Câu 10. Chất nào sau đây là ester?

A. Glycerol.       B. Ethanol.       C. Acetic acid.       D. Methyl acetate.

(Xem giải) Câu 11. Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b) Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh.
c) Dung dịch methylamine hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
d) Tơ nitron, tơ nylon-6, poly(ethylene terephthalate) đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 12. Khi đốt nóng tinh thể KCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu

A. đỏ tía.       B. vàng.       C. tím nhạt.       D. da cam.

(Xem giải) Câu 13. Tinh bột và cellulose là các polymer thiên nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là

A. α-fructose và β-glucose.       B. β-fructose và β-glucose.

C. α-glucose và β-fructose.       D. α-glucose và β-glucose.

(Xem giải) Câu 14. Có thể dát mỏng, kéo sợi kim loại Au là do kim loại Au có

A. độ cứng cao.       B. nhiệt độ nóng chảy cao.

C. tính dẫn điện tốt.       D. tính dẻo cao.

(Xem giải) Câu 15. Công dụng quan trọng nhất của xà phòng là

A. làm đẹp.       B. chất phụ gia.       C. làm nhiên liệu.       D. tẩy rửa.

(Xem giải) Câu 16. Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi là

A. poly(vinyl chloride).       B. polystyrene.       C. polypropylene.       D. polyethylene.

(Xem giải) Câu 17. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau:

Mn+/M Mg2+/Mg Fe2+/Fe Cu2+/Cu Ag+/Ag
E°(V) -2,356 -0,44 +0,34 +0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử yếu nhất là

A. Mg.       B. Ag.       C. Cu.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 18. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal)?

A. Fructose.       B. Maltose.       C. Glucose.       D. Saccharose.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 1. Một nhóm học sinh muốn nghiên cứu về phản ứng của sodium kim loại với oxygen. Sau khi trao đổi với giáo viên hướng dẫn, nhóm đã tiến hành thí nghiệm được mô tả trong hình sau:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT Quốc gia trường Quang Hà - Vĩnh Phúc (Lần 1)

Ban đầu nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm với 2,3 gam sodium. Sau khi kim loại sodium phản ứng hoàn toàn, nhóm học sinh thu được 3,58 gam chất rắn.
a) Manganese(IV) oxide là chất xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2.
b) Khối lượng oxygen phản ứng là 1,28 gam và sản phẩm thu được là sodium oxide.
c) Kim loại sodium là chất khử, khí oxygen là chất oxi hoá.
d) Có thể thay H2O2 bằng dung dịch KMnO4 để điều chế oxygen trong thí nghiệm trên.

(Xem giải) Câu 2. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân một phần trong cơ thể tạo thành salicylic acid theo phản ứng sau:

a) Các chất hữu cơ trong phản ứng đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
b) 1 mol aspirin tác dụng tối đa với 2 mol KOH trong dung dịch.
c) Trong phản ứng trên có hai hợp chất tạp chức.
d) Tên thay thế của CH3COOH là acetic acid.

(Xem giải) Câu 3. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Glutamic acid có cấu trúc như hình dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion.

a) Trong dung dịch có pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di.
b) Trong dung dịch có pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng:

c) Muối monosodium của glutamic acid được sử dụng làm bột ngọt (mì chính).
d) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

(Xem giải) Câu 4. Trong công nghiệp, aluminium (nhôm) được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy.

Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy
a) Trung bình để sản xuất được 5,4 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hoá là 2 tấn. (Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 20% CO và 80% CO2 về thể tích).
b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.
c) Aluminium oxide được hòa tan trong cryolite nóng chảy và Al được thu lấy ở cực dương.
d) Cực dương bị mòn dần theo thời gian và cần được thay thế thường xuyên.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 1. Có 6 dung dịch đựng riêng biệt chỉ chứa một chất tan HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4 và KNO3. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch trên ở điều kiện thường (không xét các phản ứng thủy phân của các ion trong nước).
(1) Có bốn dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Có ba dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa.
(3) Có ba dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo bọt khí không màu thoát ra.
(4) Có một dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa và khí không màu thoát ra.
Sắp xếp các phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 12 hoặc 123 hoặc 24…)

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát học kỳ 1 chuyên ĐH Vinh - Nghệ An

(Xem giải) Câu 2. Thuốc ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng rối loạn giấc ngủ (ngủ rũ). Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ sau:

Để sản xuất 5 triệu hộp thuốc ritalin loại 30 viên/hộp với hiệu suất là 75% tính theo ritalinic acid hydrochloride thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn ritalinic acid hydrochloride? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

(Xem giải) Câu 3. Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,… Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 7200 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu.
Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:

Giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M, hãy tính thể tích nước mưa (triệu m3) bị nhiễm acid?

(Xem giải) Câu 4. Cellulose trinitrate dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Phản ứng điều chế cellulose trinitrate được thực hiện theo phương trình hóa học sau:
[C6H7O2(OH)3]n+ 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O
Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 65%. Từ 2 tấn cellulose có thể điều chế được bao nhiêu tấn cellulose trinitrate (Kết quả làm tròn số đến hàng phần trăm)?

(Xem giải) Câu 5. Tính cứng của nước được phân loại như hình dưới đây:

(1) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+.
(2) Khi đun sôi nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần thấy xuất hiện kết tủa trắng chỉ chứa calcium carbonate.
(3) Sử dụng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.
(4) Cho nước cứng đi qua lớp màng vật liệu có chứa ion Na+ (phương pháp trao đổi ion) có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần.
Sắp xếp các phát biểu đúng thành dãy số theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 12 hoặc 123 hoặc 24…)

(Xem giải) Câu 6. Cho các chất: saccharose, glucose, fructose, ethyl formate, formic acid và acetaldehyde. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất vừa phản ứng với thuốc thử Tollens vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!