[2025] Thi thử TN sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 – Đề 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 054

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2C 3C 4B 5C 6A 7C 8A 9A
10A 11D 12C 13C 14C 15D 16D 17B 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ Đ S 25 4 35
(b) Đ S S Đ 26 27 28
(c) S Đ Đ Đ 34 4 13,3
(d) S Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Tên gọi của polymer (-CH2-CH=CH-CH2-)n là

A. cao su buna.       B. cao su buna-S.       C. cao su buna-N.         D. cao su isoprene.

(Xem giải) Câu 2. Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình bên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu có giá trị bằng 1,102 V.

B. Tại cathode của pin xảy ra quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e.

C. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.

D. Electron chuyển từ điện cực Cu sang điện cực Zn thông qua dây dẫn điện.

(Xem giải) Câu 3. Cho phản ứng nhiệt phân polystyrene: [-CH2-CH(C6H5)-]n (t°) → nCH2=CH-C6H5. Phản ứng trên thuộc loại

A. phản ứng trùng hợp polymer.       B. phản ứng tăng mạch polymer.

C. phản ứng cắt mạch polymer.       D. phản ứng giữ nguyên mạch polymer.

(Xem giải) Câu 4. Điểm chớp cháy của chất cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy bị đốt nóng tới mức tạo ra lượng hơi đủ lớn để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho số liệu về điểm chớp cháy của một số chất trong bảng sau:

Chất Điểm chớp cháy (°C) Chất Điểm chớp cháy (°C)
Propane -105 Ethylene glycol 111
Pentane -49 Diethyl ether -45
Hexane -22 Acetaldehyde -39
Ethanol 13 Stearic acid 196
Methanol 11 Trimethylamine -7

Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là

A. 7.       B. 8.       C. 6.       D. 9.

(Xem giải) Câu 5. Cho các phát biểu sau về đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IA:
(1) Trong công nghiệp, baking soda và soda được sản xuất bằng phương pháp Solvay.
(2) Lithium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại.
(3) Kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan.
(4) Trong hợp chất, tất cả nguyên tố kim loại nhóm IA đều có số oxi hóa là +1.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 6. Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O2(g) → CO2(g)  = -283,0 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là  = -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là

A. -110,5 kJ/mol.       B. -141,5 kJ/mol.       C. -221,0 kJ/mol.       D. +110,5 kJ/mol.

(Xem giải) Câu 7. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) tấm kim loại nào sau đây?

A. Ag.       B. Cu.       C. Zn.       D. Na.

(Xem giải) Câu 8. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur là

A. +6.       B. +2       C. +3.       D. +5.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 1)

(Xem giải) Câu 9. Arachidonic acid (ARA) là một acid béo thiết yếu có vai trò quan trọng trong việc kích hoạt các dây thần kinh trong não và hỗ trợ cho nhiều chức năng khác như hệ miễn dịch, tạo mạch máu, phát triển xương và hoạt động của tim. ARA có công thức cấu tạo như bên.

Cho các phát biểu sau:
(1) ARA thuộc loại acid béo omega-6.
(2) Trong một phân tử ARA có 11 nhóm methylene.
(3) Triester của glycerol với ARA có công thức phân tử C63H92O6.
(4) a mol ARA tác dụng tối đa với 4a mol H2 (xt, to, p).
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 10. Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper (II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m2 gam. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Màu xanh của dung dịch copper (II) sulfate nhạt dần.

B. Phản ứng xảy ra là 2Fe(s) + 3Cu2+(aq) → 2Fe3+(aq) + 3Cu(s).

C. Fe oxi hóa ion Cu2+ trong dung dịch.

D. So sánh, thu được kết quả m2 < m1.

(Xem giải) Câu 11. Hợp chất nào sau đây là ester?

A. CH3CH2COOH.       B. CH3CH2OH.       C. CH3CH2CHO.       D. CH3CH2COOCH3.

(Xem giải) Câu 12. Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)  > 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. thêm khí NO vào hệ.       B. giảm áp suất của hệ.

C. tăng nhiệt độ của hệ.       D. thêm chất xúc tác vào hệ.

(Xem giải) Câu 13. Ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được ethyl alcohol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. HCOOH.       B. C3H7COOH.       C. C2H5COOH.       D. CH3COOH.

(Xem giải) Câu 14. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Tinh bột.       B. Glucose.       C. Saccharose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 15. Công thức phân tử của dimethylamine là

A. C2H8N2.       B. C4H11N.       C. C2H6N2.       D. C2H7N.

(Xem giải) Câu 16. Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9% được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây?

A. Na2SO4.       B. NaNO3.       C. NaClO.       D. NaCl.

(Xem giải) Câu 17. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử ở bảng sau:

Cặp oxi hoá – khử Mg2+/Mg Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) -2,36 -0,763 -0,440 +0,34 +0,771 +0,799

Trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Zn, Ag, có bao nhiêu kim loại tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 ở điều kiện chuẩn?

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 18. Công thức chung của alkane là

A. CnH2n (n ≥ 2).       B. CnH2n-6 (n ≥ 6).       C. CnH2n+2 (n ≥ 1).       D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men rượu trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu thị theo đồ thị bên.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Yên Bái (Mã 002)

Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
• Từ ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a) Trong quá trình lên men, ngoài ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH.
b) Phương trình lên men glucose là C6H12O6 (men rượu) → 2C2H5OH + 2CO2.
c) Glucose thuộc loại disaccharide.
d) Đến ngày thứ 10, hiệu suất quá trình lên men rượu là 78%.

(Xem giải) Câu 20. Dipeptide Phe-Tyr có cấu trúc:

Hỗn hợp của dipeptide Phe-Tyr và hai amino acid thành phần (Phe và Tyr) đã được tiến hành điện di trong dung dịch đệm pH = 12. Tại điều kiện này, thông tin của ba chất được cung cấp như sau:

Chất Điện tích tại pH = 12 Kích thước tương đối
Phe-Tyr -2 Lớn
Tyr -2 Nhỏ
Phe -1 Nhỏ

Vào cuối thí nghiệm thu được những kết quả sau: Ba chấm P, R, S là đại diện cho ba chất Phe hoặc Tyr hoặc Phe-Tyr (không theo thứ tự). Các chấm R và S vẫn nằm rất gần nhau.

a) Kích thước phân tử càng lớn thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng kém.
b) Chất có giá trị điện tích càng nhỏ thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng tốt.
c) Chất P là Tyr.
d) Amino acid Phe có khả năng di chuyển với tốc độ gần như dipeptide Phe-Tyr trong điện trường.

(Xem giải) Câu 21. Tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 theo các bước sau:
Bước 1: Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 như hình bên.

Bước 2: Rót dung dịch CuSO4 0,2M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng 2 điện cực bằng than chì vào dung dịch.
Bước 3: Nối 2 điện cực than chì với hai cực của nguồn điện có cường độ dòng điện là 1A và tiến hành điện phân.
+ Sau thời gian t giây thu được 0,0025 mol khí ở anode.
+ Sau thời gian 3t giây thu được 0,0125 mol khí thoát ra ở cả hai điện cực và dung dịch X.
a) Phản ứng trong bình điện phân là 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.
b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực.
c) Khối lượng dung dịch X giảm 0,89 gam so với dung dịch CuSO4 ban đầu.
d) Để mạ đồng lên chiếc chìa khóa bằng sắt theo phương pháp điện phân thì trong sơ đồ thí nghiệm trên phải sử dụng anode là thanh đồng, cathode là chìa khóa và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.

(Xem giải) Câu 4. Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter đã vô tình phát hiện một chất làm ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame” có cấu tạo như sau:

Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày.
a) Aspartame là ester của methanol với dipeptide (tạo bởi amino acid HOOCCH(NH2)CH2COOH và C6H5CH(NH2)COOH).
b) Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất làm ngọt nhân tạo aspartame liên tục trong thời gian dài.
c) Tổng số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử N trong một phân tử aspartame là 2.
d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe2O3?

(Xem giải) Câu 24. Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:

Chất Nhiệt độ nóng chảy (°C) Quỳ tím
X 258 Không đổi màu
Y 233 Không đổi màu
Z 199 Màu hồng

Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, alanine, glutamic acid. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide A thu được 2 mol X, 1 mol Y và 2 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide X-Z-Z. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A với amino acid đầu N là alanine thỏa mãn tính chất trên?

(Xem giải) Câu 25. Trong phòng thí nghiệm, soda (Na2CO3) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và H2O. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho 50 mL dung dịch HCl 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó đun nhẹ. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 50 mL dung dịch NaOH 0,2M.
– Thí nghiệm 2: Cho 20 mL dung dịch NaOH 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 đến dư và lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 30 mL dung dịch HCl 0,2M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm Na2CO3 đã bị chuyển hóa thành NaHCO3 là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 26. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa là một phương pháp thu được những sản phẩm có tính ứng dụng rất cao trong ngành công nghiệp sản xuất.
– Để điều chế chlorine và xút thì trong quá trình điện phân dùng màng ngăn giữa các điện cực.
– Để điều chế nước Javel thì trong quá trình điện phân không dùng màng ngăn giữa các điện cực.
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo thời gian, trong hai quá trình điện phân trên, nồng độ ion Na+ không thay đổi.
(2) Trong quá trình điện phân để điều chế nước Javel, số mol NaCl và NaClO luôn bằng nhau.
(3) Trong hai quá trình điện phân trên, pH của dung dịch đều tăng lên.
(4) Trong hai quá trình điện phân trên, tại cathode đều xảy ra bán phản ứng khử H2O.
Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng?

(Xem giải) Câu 27. Cho các nguyên liệu sau: CH3[CH2]16COONa, CH3[CH2]14COOK, dịch đun từ quả bồ hòn, CH3COOH, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa?

(Xem giải) Câu 28. Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế kỷ XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tổng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau:

Giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 65%. Mỗi năm, cần bao nhiêu triệu tấn cyclohexanone để đảm bảo nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới (làm tròn đến hàng phần mười)?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!