[2025] Thi thử TN trường Bến Hải – Quảng Trị

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 160

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2D 3A 4A 5A 6D 7B 8C 9B
10C 11C 12B 13C 14A 15D 16A 17C 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ S Đ 2,1 850 5
(b) Đ S Đ Đ 26 27 28
(c) Đ S S S 13 10,2 22,5
(d) Đ Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây:

Ion amonium hình thành khi NH3 kết hợp ion H+ hình thành liên kết:

A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.         B. Liên kết ion.

C. Liên kết cho nhận.       D. Liên kết hydrogen.

(Xem giải) Câu 2. Một nhóm học sinh muốn thực hiện thí nghiệm mạ bạc lên một chiếc nhẫn bằng sắt nên đã chuẩn bị chiếc nhẫn, thỏi kim loại bạc nguyên chất, dung dịch AgNO3. Nhóm học sinh dự kiến tiến hành như sau, tiến hành nào không đúng:

A. Cả nhẫn và kim loại bạc đều được nhúng trong cùng một cốc chứa dung dịch AgNO3.

B. Đánh sạch chiếc nhẫn bằng giấy nhám cho hết gỉ sắt thì lớp mạ mới đều và đẹp.

C. Nhẫn gắn với cực âm, kim loại bạc gắn với cực dương của nguồn điện.

D. Sử dụng nguồn điện hai chiều để thực hiện thí nghiệm.

(Xem giải) Câu 3. Phương pháp Solvay là phương pháp phổ biến nhất hiện nay để sản xuất Na2CO3 theo sơ đồ dưới đây

Phương trình hóa học nào sau đây không có trong phương pháp Solvay?

A. NH3 + HCl → NH4Cl.

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. NaCl + NH3 + H2O + CO2 → NH4Cl + NaHCO3

D. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

(Xem giải) Câu 4: Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất màu tím của dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4.
Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng sulfur trong một loại xăng, người ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10^-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là bao nhiêu phần trăm?

A. 0,28.       B. 0,14.        C. 0,32.        D. 0,42.

(Xem giải) Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. CO2, KHSO4.       B. NaHCO3, Na2CO3.

C. Na2CO3, H2SO4.       D. CO2, BaSO4.

(Xem giải) Câu 6. Cho các chất có công thức: CuCl2, NH3, [CuCl4]2-. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận trong phân tử nên CuCl2 không phải là phức chất.

B. Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho – nhận nên [CuCl4]2- là phức chất.

C. Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất.

D. Do nguyên tố đồng có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong [CuCl4]2- đều có 2 liên kết.

(Xem giải) Câu 7. Xét cân bằng: N2O4(g) ⇋ 2NO2(g) ở 25°C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2

A. Tăng 9 lần.       B. Tăng 3 lần.        C. Tăng 4,5 lần.        D. Giảm 3 lần.

(Xem giải) Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Nước ép quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(2) Fructose là monosaccharide duy nhất có trong mật ong.
(3) Vải làm từ tơ nylon-6,6 bền trong môi trường base hoặc môi trường acid.
(4) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccharose được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
(5) Acid béo omega-3 và omega-6 đều là acid béo không no với liên kết đôi C=C đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 (khi đánh số từ nhóm –COOH (carboxyl).

A. 4.        B. 3.        C. 2.        D. 1.

(Xem giải) Câu 9: Để tìm hiểu phản ứng của acetic acid với base Cu(OH)2, nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
• Bước 1: Cho 2 mL dung dịch CuSO4 1M vào ống nghiệm (1), sau đó thêm 3 mL dung dịch NaOH 0,5M. Lọc kết tủa thu được và ép khô trên giấy lọc.
• Bước 2: Cho lượng khoảng bằng hạt đậu đen kết tủa thu được vào ống nghiệm (2), sau đó thêm 3 mL dung dịch CH3COOH 0,5M. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Sau khi ghi chép kết quả thí nghiệm, nhóm học sinh đưa ra một số nhận định, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng?

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2018 chuyên Hùng Vương - Phú Thọ (Lần 1)

A. Sau bước 1, thu được kết tủa copper(II) hydroxyde.

B. Ở bước 2, kết tủa bị hòa tan dần do tạo sodium acetate.

C. Ở bước 1, nếu tiếp tục dùng dư NaOH, kết tủa không bị hòa tan.

D. Ở bước 2, xảy ra phản ứng 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

(Xem giải) Câu 10: Cho các cân bằng hoá học:
(1) N2(g) + 3H2(g) ⇋ NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) ⇋ 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) ⇋ 2SO3(g)
(4) 2NO2(g) ⇋ N2O4(g)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

A. (1), (2), (3).       B. (2), (3), (4).         C. (1), (3), (4).       D. (1), (2), (4).

(Xem giải) Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. HCl có phân tử khối cao hơn HF nên có nhiệt độ sôi cao hơn.

B. Phân tử CO2 ít tan trong nước là do hai liên kết C=O không phân cực.

C. Hợp chất Na2SO4 có cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

D. Trong phân tử C2H2 có 4 liên kết σ và 2 liên kết π

(Xem giải) Câu 12: X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → Y + H2O
(2) X → Y + …
Y là chất nào sau đây?

A. K2CO3.       B. Na2CO3.       C. NaOH.       D. NaHCO3.

(Xem giải) Câu 13. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra một đơn vị uống chuẩn (ly tiêu chuẩn) chứa 10 gam cồn (ethanol). Ở người có cơ chế chuyển hoá bình thường, sau một giờ, gan sẽ dung nạp và chuyển hoá hết một đơn vị cồn trong 1 ly tiêu chuẩn. Anh Thắng đi chơi Pickleball về có ghé qua 1 quán bia gần nhà và uống hết 6 lon bia có nồng độ cồn giống nhau là 5°. Tính thời gian tối thiểu để anh Thắng chuyển hoá hết lượng cồn nằm trong bia mà anh đã uống vào cơ thể. Biết rằng 1 lon bia có thể tích 330 mL và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL.

A. 6,60 giờ.       B. 8,36 giờ.        C. 7,92 giờ.        D. 9,90 giờ.

(Xem giải) Câu 14. Trong quá trình Solvay, X là một trong những sản phẩm được tạo thành khi calcium oxide phản ứng với ammoium chloride. X ở trạng thái rắn là một chất màu trắng, nó là sản phẩm cuối của quá trình Solvay và được thải ra đại dương. Chất X là

A. calcium chloride.         B. calcium carbonate.

C. calcium oxide.         D. calcium hydrogencarbonate.

(Xem giải) Câu 15. Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH; Z không tác dụng với Na và NaOH. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:

A. C6H4(CH3)OH; C6H5OCH3; C6H5CH2OH.

B. C6H5CH2OH; C6H5OCH3; C6H4(CH3)OH.

C. C6H5OCH3; C6H5CH2OH; C6H4(CH3)OH.

D. C6H4(CH3)OH; C6H5CH2OH; C6H5OCH3.

(Xem giải) Câu 16. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO2(g) + H2(g) ⇋ CO(g) + H2O(g)  > 0
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước;
(c) tăng áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2.
Số yếu tố tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. 2.        B. 3.       C. 4.        D. 1.

(Xem giải) Câu 17. Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose…. Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau:
a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate.
b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-glycoside và β-glycoside hình thành cấu tạo mạch phân nhánh.
d) Phân tử maltose tồn tại dạng mở vòng và dạng vòng, phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng vòng.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 - Đề 1)

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 18: Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và fructose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethanol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là

A. 435,5.        B. 645,7.        C. 414,0.        D. 517,5.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Theo cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (FPA), nồng độ ion NO3- trong nước uống không được vượt quá 10 mg/L. Nước có nồng độ NO3- dưới 10 mg/L được coi là an toàn để uống. Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion NO3- người ta dùng các hoá chất (bột Cu và H2SO4 loãng dư).
a) Ion NO3- bị kim loại Cu oxi hóa trong môi trường acid.
b) Có thể thay H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl.
c) NO3- có nguồn gốc từ quá trình phân hủy thực vật, chất thải sinh hoạt, hậu quả của bón dư thừa phân đạm. Ngoài ra mưa, lũ lụt có thể tăng hàm lượng nitrate trong nguồn nước.
d) Lấy 200 ml mẫu nước để xác định hàm lượng ion NO3- thấy cần dùng hết 1,92 mg Cu (trong dung dịch H2SO4 loãng dư). Hàm lượng NO3- trong mẫu nước trên bằng 6,2 mg/L.

(Xem giải) Câu 20. Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ.
a) Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen.
b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene.
d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.

(Xem giải) Câu 21: Beryllium carbonate (BeCO3) khan là chất bột màu trắng, dễ phân hủy ngay trong điều kiện thường, tạo thành beryllium oxide. Do đó, BeCO3 thường được bảo quản trong khí quyển tạo bởi chất X. Giống như các muối carbonate của các kim loại nhóm IIA khác, BeCO3 ít tan trong nước. Tuy nhiên, điểm khác biệt là chất này dễ bị thủy phân tạo thành các dạng tồn tại khác của beryllium như [Be(OH)3]-, [Be(OH)4]2-. Điều này chủ yếu là do cation Be2+ có bán kính nhỏ hơn nhiều so với các cation kim loại cùng nhóm IIA. Việc thường xuyên hít phải BeCO3 hay BeO đều có thể dẫn tới ung thư phổi. Nếu đi vào cơ thể, các cation Be2+ có thể vô hiệu hóa chức năng của các enzyme, đặc biệt là các enzyme chứa phức chất có nguyên tử trung tâm được hình thành từ cation Mg2+. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Phần trăm khối lượng của beryllium trong beryllium carbonate tinh khiết khan là 6,25%.
b) Khí X là carbon dioxide.
c) Mật độ điện tích của ion bằng điện tích của ion chia cho thể tích của ion đó. Ion được coi có dạng cầu nên thể tích của ion tỉ lệ với lũy thừa 3 của bán kính ion. Cation Be2+ dễ bị thủy phân hơn so với cation Ca2+ là do mật độ điện tích trên cation Be nhỏ hơn so với cation Ca2+.
d) Cation Be2+ có khả năng thay thế nguyên tử trung tâm magnesium của phức chất trong một số enzyme, tạo phức chất bền hơn.

(Xem giải) Câu 22. Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m² kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g/m². Một công ty cần sản xuất 30 000 m² gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g/m². Để tạo ra bạc, người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau:

Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau:
a. Lượng bạc được tráng lên 30 000 m² gương với độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g/m² là 21,6 kg.
b. Trong dung dịch A gồm có hai monosaccharide.
c. Trong quá trình thủy phân sacchrose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base.
d. Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là 21,375 kg.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Bình Phước (Lần 1)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:

Thành phần xăng E5 C2H5OH C8H18 C9H20
Nhiệt tỏa ra (kJ/mol) 1365,0 5928,7 6119,8

Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu chiếc xe máy đó di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế với quãng đường là 100 km thì hết khoảng bao nhiêu lít xăng? (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 30%).

(Xem giải) Câu 24. Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ. Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi. Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày. Tổng khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Trong quá trình bảo quản, một phần Fe2+ trong muối FeSO4.7H2O bị oxygen oxi hoá thành Fe3+ (hỗn hợp X). Lấy một lượng thích hợp X đem hoà vào 10,0 mL dung dịch H2SO4 1,00M thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y1. Lượng Fe2+ trong 10,0 mL dung dịch Y1 phản ứng vừa đủ với 3,8 mL dung dịch KMnO4 0,01M.
– Phần 2: Khử hoàn toàn ion Fe3+ thành ion Fe2+, thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 1M. Sau đó thêm nước vào đến khi thu được 100,0 mL dung dịch Y2. Lượng Fe2+ trong 10,00 mL Y2 phản ứng vừa đủ với 4,0mL dung dịch KMnO4 0,01M.
Phần trăm khối lượng iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III) là a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

(Xem giải) Câu 26: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Trong các phát biểu sau:
(1) Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
(2) Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
(4) Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Liệt kê các phát biểu đúng lần lượt theo thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 234, 23,…. )

(Xem giải) Câu 27: Nước Javel (sodium hypochlorite – NaClO) là chất tẩy rửa, khử trùng phổ biến. Nó được sản xuất bằng cách cho khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH). Cả hai chất này đều có thể được điều chế từ điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl). Một cơ sở sản xuất nhỏ muốn sản xuất 100 lít nước Javel có nồng độ NaClO 10% (khối lượng riêng 1,1 g/ml). Cần sử dụng bao nhiêu kg muối ăn (NaCl) nguyên chất? (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 85%), (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

(Xem giải) Câu 28. Một máy điện sử dụng các pin nhiên liệu để phát điện với nguyên liệu là khí hydrogen và có hiệu suất điện là 56% (nghĩa là có 56% năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Mỗi ngày nhà máy sản xuất được 500 kWh. Tính khối lượng (theo kg) khí hydrogen tiêu thụ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho biết: (H2O(l)) = -285,84 kJ/mol‍; 1 kWh = 3,6.10^6 J.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!