[2025] Thi thử TN trường Lương Tài 2 – Bắc Ninh (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 007
⇒ Nội dung đề thi và giải chi tiết (xem đáp án ở cuối đề):
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. NaHCO3. B. CO2. C. C2H6. D. HCl.
(Xem giải) Câu 2. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
A. Butane. B. Methane. C. Ethylene. D. Propane.
(Xem giải) Câu 3. Công thức cấu tạo thu gọn của formaldehyde là
A. HCOOH. B. HCHO. C. CH3CHO. D. CH2=CHCHO.
(Xem giải) Câu 4. Công thức phân tử của glycerol là
A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3.
(Xem giải) Câu 5. Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
(Xem giải) Câu 6. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
(Xem giải) Câu 7. Chất nào sau đây không là xà phòng?
A. CH3COOK B. C17H33COONa.
C. C15H31COOK. D. C17H35COONa.
(Xem giải) Câu 8. Công thức phân tử của glucose là
A. C6H12O6 B. C6H10O5 C. C3H6O2 D. C12H22O11
(Xem giải) Câu 9. Một phân tử saccharose có
A. một gốc β-glucose và một gốc β-fructose
B. một gốc β-glucose và một gốc α-fructose
C. hai gốc α-glucose
D. một gốc α-glucose và một gốc β-fructose
(Xem giải) Câu 10. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n.
(Xem giải) Câu 11. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm
A. 2 muối và 2 alcohol. B. 1 muối và 1 alcohol.
C. 2 muối và 1 alcohol. D. 1 muối và 2 alcohol.
(Xem giải) Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
B. Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
(Xem giải) Câu 13. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
A. 112,46. B. 106,80. C. 128,88. D. 106,08.
(Xem giải) Câu 14. Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần carbon chiếm 48,65% khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
(Xem giải) Câu 15. Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Phản ứng này thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào trong glucose
A. Tính chất polyalcohol. B. Tính chất aldehyde
C. Tính chất ketone. D. Tính chất nhóm –OH hemiacetal.
(Xem giải) Câu 16. Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của alcohol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
(Xem giải) Câu 17. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.
(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Fructose có nhiều trong mật ong.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 18. Phản ứng xà phòng hóa của ester X (C4H6O2) như sau:
C4H6O2 + NaOH → C2H3O2Na + A
Vậy (X) và (A) có công thức cấu tạo là
A. CH2=CHCOOCH3 và CH3OH. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
C. HCOOCH=CHCH3 và CH3CHO. D. HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHOH.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Cho ester X có tên gọi là vinyl acetate
a. Công thức của X là CH3COOCH=CH2.
b. X làm mất màu nước Br2.
c. Đun nóng X với NaOH thu được sản phẩm là CH3COONa và HO-CH=CH2.
d. Ester X được điều chế bằng phản ứng ester hóa từ acid và alcohol tương ứng.
(Xem giải) Câu 20. Khi đun nóng oxalic acid với methyl alcohol (xúc tác dung dịch H2SO4 đặc) thu được chất hữu cơ X là sản phẩm của phản ứng. X tác dụng được với NaHCO3 thu được khí CO2 và chất hữu cơ Y.
a. Công thức phân tử của oxalic acid là C2H2O2.
b. Methyl alcohol là alcohol no, đơn chức, mạch hở.
c. Chất X là hợp chất hữu cơ đa chức.
d. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 3 mol khí CO2.
(Xem giải) Câu 21. Cho các phát biểu sau về tinh bột:
a. Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
b. Trong tinh bột có liên kết α-1,4-glycoside và β-1,6-glycoside.
c. Tinh bột phản ứng với I2 tạo màu xanh tím.
d. Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Từ 40 kg gạo chứa (chứa 81% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể lên men để điều chế được 46 lít ethanol 40°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.
(Xem giải) Câu 22. Tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch NaOH 40%.
– Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
– Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
a. Thí nghiệm trên xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
b. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
c. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
d. Trong thí nghiệm này, thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy thì hiện tượng xảy ra tương tự nhau.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
(Xem giải) Câu 23. Cho dãy các dung dịch: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Có bao nhiêu dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam?
(Xem giải) Câu 24. Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch dung dịch Ag(NH3)2OH, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 25. Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 150 mL dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Methyl salixylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
HOC6H4COOH + CH3OH ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O.
Để sản xuất 7,6 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salixylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salixylate và hiệu suất phản ứng tính theo salixylic acid là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn tới hàng phần chục)
(Xem giải) Câu 27. Nhà máy T sử dụng mỡ động vật để sản xuất bánh xà phòng. Trong một loại mỡ lợn X có chứa 44,5% khối lượng tristearin; 44,2% khối lượng triolein; 8,06% khối lượng tripalmitin và 3,24% tạp chất trơ. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:
STT | Nội dung | Đơn giá |
1 | Mỡ lợn | 30.000 đ/1kg |
2 | Dung dịch NaOH 40% | 19.000 đ/1kg |
3 | Phụ gia + chất độn | 100.000 đ/1kg |
4 | Nhân công, máy móc, chi phí khác | 2.500 đ/100 gam thành phẩm |
STT Nội dung Đơn giá
1 Mỡ lợn 30.000 đ/1kg
2 Dung dịch NaOH 40% 19.000 đ/1kg
3 Phụ gia + chất độn 100.000 đ/1kg
4 Nhân công, máy móc, chi phí khác 2.500 đ/100 gam thành phẩm
Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 80%; tất cả các muối sinh ra từ phản ứng đều dùng làm xà phòng; khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75% về khối lượng còn lại là phụ gia và chất độn; mỗi bánh có khối lượng tịnh là 90 gam (khối lượng tịnh là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo); X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất ra là a nghìn VNĐ. Giá trị của a là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)
(Xem giải) Câu 28. Aspirin là loại thuốc dùng để trị các chứng đau đầu, đau cơ, hạ sốt. Một viên nén thường chứa 325 mg aspirin và các tá dược khác. Biết công thức aspirin như sau: o-CH3COO-C6H4-COOH. Khối lượng KOH cần để tác dụng hết với aspirin có trong 2 viên nén là bao nhiêu miligam? (Làm tròn đến hàng đơn vị)
ĐÁP ÁN
Phần I | ||||||||
1C | 2C | 3B | 4D | 5A | 6A | 7A | 8A | 9D |
10C | 11C | 12C | 13B | 14B | 15A | 16A | 17D | 18B |
Phần II | |||||
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án |
19 | a | Đ | 21 | a | Đ |
b | Đ | b | S | ||
c | S | c | Đ | ||
d | S | d | Đ | ||
20 | a | Đ | 22 | a | Đ |
b | Đ | b | Đ | ||
c | S | c | S | ||
d | S | d | S |
Phần III | |||
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
23 | 4 | 26 | 23,3 |
24 | 2,16 | 27 | 7,46 |
25 | 10,2 | 28 | 607 |
Bình luận